Mục 2 Chương 4 Luật Thanh tra 2022
Điều 58. Thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra
1. Trước khi ban hành quyết định thanh tra, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Thủ trưởng cơ quan thanh tra phân công người thu thập thông tin có liên quan để làm rõ sự cần thiết tiến hành thanh tra, bảo đảm việc thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, tránh chồng chéo, trùng lặp.
2. Trường hợp cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin để ban hành quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng thanh tra cung cấp thông tin bằng văn bản về nội dung dự kiến thanh tra hoặc cử người thu thập thông tin làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng thanh tra.
3. Người thu thập thông tin có trách nhiệm báo cáo kết quả bằng văn bản với Thủ trưởng cơ quan thanh tra, trong đó nêu rõ những nội dung cần tiến hành thanh tra.
Điều 59. Ban hành quyết định thanh tra
1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra căn cứ quy định tại
2. Quyết định thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ ra quyết định thanh tra;
b) Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ thanh tra, nhiệm vụ thanh tra;
c) Thời hạn thanh tra;
d) Thành lập Đoàn thanh tra, bao gồm Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có), thành viên khác của Đoàn thanh tra.
3. Đối với cuộc thanh tra theo kế hoạch, quyết định thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra và công bố chậm nhất là 15 ngày trước ngày tiến hành thanh tra trực tiếp.
4. Đối với cuộc thanh tra đột xuất, quyết định thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra và công bố trước khi tiến hành thanh tra trực tiếp, trừ trường hợp quy định tại
1. Đoàn thanh tra được thành lập để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và tự giải thể sau khi Trưởng đoàn thanh tra bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan tiến hành thanh tra.
2. Đoàn thanh tra có Trưởng đoàn thanh tra và thành viên khác. Thành viên khác của Đoàn thanh tra bao gồm Thanh tra viên và người khác tham gia Đoàn thanh tra nhưng không phải là Thanh tra viên.
Trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó Trưởng đoàn thanh tra để giúp Trưởng đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao, phụ trách một số hoạt động của Đoàn thanh tra khi được Trưởng đoàn thanh tra giao.
Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có) phải là người đã được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên.
Thanh tra viên, thành viên khác của Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
3. Trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan thanh tra trưng tập Thanh tra viên của cơ quan thanh tra cấp dưới hoặc người có chuyên môn, nghiệp vụ ở cơ quan, đơn vị khác tham gia Đoàn thanh tra. Việc trưng tập và tiêu chuẩn, chế độ, chính sách đối với người được trưng tập do Chính phủ quy định.
4. Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra phải là người có phẩm chất đạo đức và chuyên môn tốt, không có xung đột lợi ích khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
5. Người ra quyết định thanh tra có thể đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật, xung đột lợi ích hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 61. Xây dựng, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra, trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt.
2. Kế hoạch tiến hành thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:
a) Mục đích, yêu cầu;
b) Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra;
c) Phương pháp tiến hành thanh tra;
d) Tiến độ thực hiện;
đ) Chế độ thông tin, báo cáo;
e) Việc sử dụng phương tiện, kinh phí và điều kiện vật chất khác phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra và phân công nhiệm vụ cho các thành viên của Đoàn thanh tra.
Điều 62. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
1. Căn cứ nội dung thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày công bố quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản yêu cầu đối tượng thanh tra chuẩn bị báo cáo về nội dung thanh tra theo đề cương yêu cầu báo cáo. Văn bản yêu cầu phải nêu rõ nội dung, hình thức báo cáo và thời hạn báo cáo.
Điều 63. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến đối tượng thanh tra về việc công bố quyết định thanh tra; văn bản thông báo phải nêu rõ địa điểm, thời gian, thành phần tham dự.
2. Đối với hoạt động thanh tra chuyên ngành, trường hợp phát hiện hành vi vi phạm cần phải tiến hành thanh tra ngay thì không thông báo việc công bố quyết định thanh tra cho đối tượng thanh tra.
Luật Thanh tra 2022
- Số hiệu: 11/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra
- Điều 6. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong công tác thanh tra, kiểm tra
- Điều 7. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
- Điều 10. Vị trí, chức năng của Thanh tra Chính phủ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 13. Tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- Điều 14. Vị trí, chức năng của Thanh tra Bộ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ
- Điều 17. Tổ chức của Thanh tra Bộ
- Điều 18. Vị trí, chức năng của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 21. Tổ chức của Thanh tra Tổng cục, Cục
- Điều 22. Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 25. Tổ chức của Thanh tra tỉnh
- Điều 26. Vị trí, chức năng của Thanh tra sở
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở
- Điều 29. Tổ chức của Thanh tra sở
- Điều 30. Vị trí, chức năng của Thanh tra huyện
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra huyện
- Điều 33. Tổ chức của Thanh tra huyện
- Điều 34. Việc thành lập cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 36. Giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 37. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 38. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
- Điều 39. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
- Điều 40. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
- Điều 41. Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
- Điều 42. Miễn nhiệm Thanh tra viên
- Điều 43. Trang phục, thẻ thanh tra
- Điều 44. Xây dựng, ban hành Định hướng chương trình thanh tra
- Điều 45. Xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra
- Điều 46. Hình thức thanh tra
- Điều 47. Thời hạn thanh tra
- Điều 48. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 49. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra hành chính
- Điều 50. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành
- Điều 51. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 52. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 53. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra
- Điều 54. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra
- Điều 55. Xử lý chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra
- Điều 56. Thanh tra lại
- Điều 57. Hồ sơ thanh tra
- Điều 58. Thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra
- Điều 59. Ban hành quyết định thanh tra
- Điều 60. Đoàn thanh tra
- Điều 61. Xây dựng, phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 62. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 63. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
- Điều 64. Công bố quyết định thanh tra
- Điều 65. Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn thanh tra
- Điều 66. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
- Điều 67. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Điều 68. Xử lý vi phạm trong quá trình tiến hành thanh tra
- Điều 69. Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 70. Tạm dừng cuộc thanh tra
- Điều 71. Đình chỉ cuộc thanh tra
- Điều 72. Kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp
- Điều 73. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 74. Xem xét báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 75. Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 76. Tham khảo ý kiến về dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 77. Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 78. Ban hành kết luận thanh tra
- Điều 79. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 83. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình
- Điều 84. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 85. Niêm phong tài liệu
- Điều 86. Kiểm kê tài sản
- Điều 87. Trưng cầu giám định
- Điều 88. Đình chỉ hành vi vi phạm
- Điều 89. Tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 90. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
- Điều 91. Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra
- Điều 92. Quyền của đối tượng thanh tra
- Điều 93. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 94. Khiếu nại, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 95. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong hoạt động thanh tra
- Điều 96. Tố cáo, kiến nghị, phản ánh và giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra
- Điều 97. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 98. Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 99. Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
- Điều 100. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra trong hoạt động giám sát
- Điều 101. Tổ chức việc giám sát, báo cáo kết quả giám sát
- Điều 102. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra trong việc ban hành kết luận thanh tra
- Điều 103. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 104. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 105. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 106. Xử lý vi phạm trong thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 107. Trách nhiệm phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra
- Điều 108. Trách nhiệm phối hợp của Tổng Thanh tra Chính phủ và Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 109. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thực hiện chức năng thanh tra và Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực, chuyên ngành
- Điều 110. Tham khảo ý kiến, sử dụng kết quả trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước
- Điều 111. Trách nhiệm của cơ quan điều tra
- Điều 112. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra; chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
- Điều 113. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 114. Tổ chức và hoạt động thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ
- Điều 115. Tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ
- Điều 116. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến thanh tra
- Điều 117. Hiệu lực thi hành
- Điều 118. Quy định chuyển tiếp