Điều 38 Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
Điều 38. Nguyên tắc xử lý nhiễu có hại
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành tần số vô tuyến điện xử lý nhiễu có hại theo nguyên tắc sau đây:
a) Ưu tiên phát xạ vô tuyến điện trong độ rộng băng tần cần thiết đối với đài vô tuyến điện, hạn chế ở mức thấp nhất phát xạ vô tuyến điện không mong muốn;
b) Ưu tiên nghiệp vụ chính hơn nghiệp vụ phụ trong việc thay đổi tần số vô tuyến điện hoặc các tham số kỹ thuật phát sóng để xử lý nhiễu có hại;
c) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng đài vô tuyến điện gây nhiễu có hại áp dụng biện pháp thay đổi tần số vô tuyến điện, hạn chế công suất phát, thay đổi chiều cao, phân cực, đặc tính hướng của ăng-ten phát, phân chia lại thời gian làm việc và các biện pháp cần thiết khác đối với đài vô tuyến điện gây nhiễu để khắc phục nhiễu;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện gây nhiễu có hại thực hiện các biện pháp để loại bỏ nhiễu;
đ) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện ngừng sử dụng các thiết bị này nếu gây nhiễu có hại cho thông tin vô tuyến dẫn đường, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh cho đến khi đã khắc phục được nhiễu có hại;
e) Tổ chức, cá nhân gây nhiễu do không thực hiện đúng quy định của giấy phép phải chịu chi phí cho việc chuyển đổi tần số vô tuyến điện, chuyển đổi thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện gây nhiễu có hại vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện phải khắc phục nhiễu có hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành tần số vô tuyến điện giải quyết nhiễu có hại phải cung cấp đầy đủ thông tin về nhiễu có hại; nếu cung cấp thông tin, chứng cứ giả thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- Số hiệu: 42/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tần số vô tuyến điện
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện
- Điều 6. Cơ quan quản lý chuyên ngành tần số vô tuyến điện
- Điều 7. Thanh tra chuyên ngành về tần số vô tuyến điện
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về tần số vô tuyến điện
- Điều 9. Những hành vi bị cấm
- Điều 10. Nguyên tắc xây dựng, phê duyệt quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 11. Các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện; thẩm quyền phê duyệt và thực hiện quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 12. Thu hồi quyền sử dụng tần số vô tuyến điện để thực hiện quy hoạch
- Điều 13. Quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến điện
- Điều 14. Quản lý an toàn bức xạ vô tuyến điện
- Điều 15. Quản lý tương thích điện từ
- Điều 16. Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 17. Nguyên tắc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 18. Phương thức cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 19. Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 20. Cấp Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 21. Cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 22. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 23. Thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 24. Chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 25. Cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 26. Sử dụng chung tần số vô tuyến điện
- Điều 27. Miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 31. Phí, sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 32. Chứng chỉ vô tuyến điện viên
- Điều 33. Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 34. Đối tượng chịu sự kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện
- Điều 35. Trách nhiệm về kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện
- Điều 36. Các hình thức kiểm tra
- Điều 37. Biện pháp hạn chế nhiễu có hại
- Điều 38. Nguyên tắc xử lý nhiễu có hại
- Điều 39. Thủ tục xử lý nhiễu có hại
- Điều 40. Hành lang an toàn kỹ thuật của đài vô tuyến điện
- Điều 41. Các trường hợp đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh
- Điều 42. Đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh cho hệ thống vệ tinh
- Điều 43. Đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện cho hệ thống thông tin vô tuyến điện mặt đất
- Điều 44. Phối hợp tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh trực tiếp với tổ chức sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh của nước ngoài