Điều 19 Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
Điều 19. Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
1. Đối tượng được cấp giấy phép bao gồm:
a) Tổ chức, công dân Việt Nam, tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
b) Người nước ngoài sử dụng đài vô tuyến điện nghiệp dư hoặc tần số vô tuyến điện cho mục đích khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Điều kiện để được cấp giấy phép bao gồm:
a) Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
b) Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
c) Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật;
d) Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
đ) Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
e) Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
g) Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với các trường hợp quy định tại
3. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan hướng dẫn cụ thể việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- Số hiệu: 42/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tần số vô tuyến điện
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện
- Điều 6. Cơ quan quản lý chuyên ngành tần số vô tuyến điện
- Điều 7. Thanh tra chuyên ngành về tần số vô tuyến điện
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về tần số vô tuyến điện
- Điều 9. Những hành vi bị cấm
- Điều 10. Nguyên tắc xây dựng, phê duyệt quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 11. Các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện; thẩm quyền phê duyệt và thực hiện quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 12. Thu hồi quyền sử dụng tần số vô tuyến điện để thực hiện quy hoạch
- Điều 13. Quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến điện
- Điều 14. Quản lý an toàn bức xạ vô tuyến điện
- Điều 15. Quản lý tương thích điện từ
- Điều 16. Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 17. Nguyên tắc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 18. Phương thức cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 19. Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 20. Cấp Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 21. Cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 22. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 23. Thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 24. Chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 25. Cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 26. Sử dụng chung tần số vô tuyến điện
- Điều 27. Miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 31. Phí, sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 32. Chứng chỉ vô tuyến điện viên
- Điều 33. Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 34. Đối tượng chịu sự kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện
- Điều 35. Trách nhiệm về kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện
- Điều 36. Các hình thức kiểm tra
- Điều 37. Biện pháp hạn chế nhiễu có hại
- Điều 38. Nguyên tắc xử lý nhiễu có hại
- Điều 39. Thủ tục xử lý nhiễu có hại
- Điều 40. Hành lang an toàn kỹ thuật của đài vô tuyến điện
- Điều 41. Các trường hợp đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh
- Điều 42. Đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh cho hệ thống vệ tinh
- Điều 43. Đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện cho hệ thống thông tin vô tuyến điện mặt đất
- Điều 44. Phối hợp tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh trực tiếp với tổ chức sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh của nước ngoài