Điều 17 Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
Điều 17. Nguyên tắc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
2. Phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện.
3. Đáp ứng yêu cầu hội tụ công nghệ và dịch vụ vô tuyến điện.
4. Bảo đảm khả thi, hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đúng mục đích; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ vô tuyến điện.
5. Nghiệp vụ chính được ưu tiên hơn nghiệp vụ phụ.
6. Đáp ứng nhu cầu sử dụng tần số vô tuyến điện phục vụ lợi ích công cộng và thực hiện nhiệm vụ công ích của Nhà nước.
7. Việc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao phải theo các quy định của Luật này, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- Số hiệu: 42/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tần số vô tuyến điện
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện
- Điều 6. Cơ quan quản lý chuyên ngành tần số vô tuyến điện
- Điều 7. Thanh tra chuyên ngành về tần số vô tuyến điện
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về tần số vô tuyến điện
- Điều 9. Những hành vi bị cấm
- Điều 10. Nguyên tắc xây dựng, phê duyệt quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 11. Các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện; thẩm quyền phê duyệt và thực hiện quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 12. Thu hồi quyền sử dụng tần số vô tuyến điện để thực hiện quy hoạch
- Điều 13. Quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến điện
- Điều 14. Quản lý an toàn bức xạ vô tuyến điện
- Điều 15. Quản lý tương thích điện từ
- Điều 16. Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 17. Nguyên tắc cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 18. Phương thức cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 19. Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 20. Cấp Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 21. Cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 22. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 23. Thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 24. Chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 25. Cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 26. Sử dụng chung tần số vô tuyến điện
- Điều 27. Miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 31. Phí, sử dụng tần số vô tuyến điện, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 32. Chứng chỉ vô tuyến điện viên
- Điều 33. Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 34. Đối tượng chịu sự kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện
- Điều 35. Trách nhiệm về kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện
- Điều 36. Các hình thức kiểm tra
- Điều 37. Biện pháp hạn chế nhiễu có hại
- Điều 38. Nguyên tắc xử lý nhiễu có hại
- Điều 39. Thủ tục xử lý nhiễu có hại
- Điều 40. Hành lang an toàn kỹ thuật của đài vô tuyến điện
- Điều 41. Các trường hợp đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh
- Điều 42. Đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh cho hệ thống vệ tinh
- Điều 43. Đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện cho hệ thống thông tin vô tuyến điện mặt đất
- Điều 44. Phối hợp tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh trực tiếp với tổ chức sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh của nước ngoài