Điều 8 Luật Quốc phòng 2018
1. Phòng thủ quân khu là bộ phận hợp thành phòng thủ đất nước, bao gồm các hoạt động xây dựng thực lực, tiềm lực quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn quân khu.
2. Nhiệm vụ phòng thủ quân khu bao gồm:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức chuẩn bị và thực hiện phòng thủ quân khu;
b) Xây dựng cơ quan, đơn vị của quân khu vững mạnh toàn diện, có sức chiến đấu cao, Dân quân tự vệ trên địa bàn quân khu vững mạnh và rộng khắp;
c) Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, đơn vị của quân khu; phối hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương liên quan thực hiện phòng thủ dân sự và các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp xây dựng khu vực phòng thủ thành thế liên hoàn, vững chắc toàn diện; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn quân khu;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp địa phương kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế - xã hội trong lập quy hoạch, kế hoạch, dự án và tham gia thẩm định theo thẩm quyền; kết hợp quốc phòng với an ninh, đối ngoại; tham gia xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh; xây dựng, quản lý các khu kinh tế - quốc phòng được giao; giáo dục quốc phòng và an ninh; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quốc phòng; xây dựng và thực hiện kế hoạch động viên quốc phòng; chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn quân khu;
e) Phối hợp đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, địa phương và cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng biển và vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn quân khu; thực hiện đối ngoại quốc phòng;
g) Phối hợp địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, đơn vị của quân khu tham gia xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện;
h) Phối hợp cơ quan, đơn vị Công an nhân dân và lực lượng khác trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm;
i) Thực hiện nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao.
3. Chính phủ quy định việc chỉ đạo, chỉ huy, mối quan hệ phối hợp, công tác bảo đảm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức về phòng thủ quân khu.
Luật Quốc phòng 2018
- Số hiệu: 22/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 08/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động quốc phòng
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về quốc phòng
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng
- Điều 7. Nền quốc phòng toàn dân
- Điều 8. Phòng thủ quân khu
- Điều 9. Khu vực phòng thủ
- Điều 10. Giáo dục quốc phòng và an ninh
- Điều 11. Động viên quốc phòng
- Điều 12. Công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 13. Phòng thủ dân sự
- Điều 14. Đối ngoại quốc phòng
- Điều 15. Kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
- Điều 16. Công tác quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương
- Điều 17. Tuyên bố, công bố, bãi bỏ tình trạng chiến tranh
- Điều 18. Ban bố, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 19. Tổng động viên, động viên cục bộ
- Điều 20. Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 21. Thiết quân luật
- Điều 22. Giới nghiêm
- Điều 23. Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động và trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 25. Quân đội nhân dân
- Điều 26. Công an nhân dân
- Điều 27. Dân quân tự vệ
- Điều 28. Chỉ huy Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
- Điều 29. Bảo đảm nguồn nhân lực
- Điều 30. Bảo đảm nguồn lực tài chính
- Điều 31. Bảo đảm tài sản phục vụ quốc phòng
- Điều 32. Bảo đảm phục vụ quốc phòng trong lĩnh vực kinh tế - xã hội và đối ngoại
- Điều 33. Bảo đảm hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận