Điều 10 Luật Quốc phòng 2018
Điều 10. Giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện trong phạm vi cả nước với nội dung, hình thức, phương pháp phù hợp cho từng đối tượng.
2. Nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh bao gồm:
a) Giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh, sinh viên, người học trong các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
b) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng trong cơ quan, tổ chức của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, người quản lý doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư;
c) Phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
3. Giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật Quốc phòng 2018
- Số hiệu: 22/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 08/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động quốc phòng
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về quốc phòng
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng
- Điều 7. Nền quốc phòng toàn dân
- Điều 8. Phòng thủ quân khu
- Điều 9. Khu vực phòng thủ
- Điều 10. Giáo dục quốc phòng và an ninh
- Điều 11. Động viên quốc phòng
- Điều 12. Công nghiệp quốc phòng, an ninh
- Điều 13. Phòng thủ dân sự
- Điều 14. Đối ngoại quốc phòng
- Điều 15. Kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
- Điều 16. Công tác quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương
- Điều 17. Tuyên bố, công bố, bãi bỏ tình trạng chiến tranh
- Điều 18. Ban bố, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 19. Tổng động viên, động viên cục bộ
- Điều 20. Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 21. Thiết quân luật
- Điều 22. Giới nghiêm
- Điều 23. Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động và trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 25. Quân đội nhân dân
- Điều 26. Công an nhân dân
- Điều 27. Dân quân tự vệ
- Điều 28. Chỉ huy Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
- Điều 29. Bảo đảm nguồn nhân lực
- Điều 30. Bảo đảm nguồn lực tài chính
- Điều 31. Bảo đảm tài sản phục vụ quốc phòng
- Điều 32. Bảo đảm phục vụ quốc phòng trong lĩnh vực kinh tế - xã hội và đối ngoại
- Điều 33. Bảo đảm hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận