Chương 3 Luật Quốc phòng 2005
Điều 19. Phạm vi, đối tượng giáo dục quốc phòng
1. Giáo dục quốc phòng được thực hiện trong phạm vi cả nước với nội dung, hình thức, phương pháp phù hợp cho từng đối tượng.
2. Giáo dục quốc phòng là môn học chính khóa trong nhà trường từ trung học phổ thông trở lên.
Kiến thức quốc phòng là một trong các tiêu chuẩn bắt buộc đối với người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức. Đối tượng, tiêu chuẩn cụ thể do Chính phủ quy định.
Điều 20. Nội dung giáo dục quốc phòng
1. Giáo dục quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc; bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, ý thức cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và kỹ năng quân sự cần thiết; rèn luyện thể lực để công dân sẵn sàng làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức và người đứng đầu cơ quan, tổ chức những kiến thức cơ bản về đường lối quân sự và công tác quản lý nhà nước về quốc phòng.
Điều 21. Trách nhiệm tổ chức thực hiện giáo dục quốc phòng
1. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng nội dung, chương trình giáo dục quốc phòng phù hợp với từng đối tượng, cấp học; chỉ đạo tổ chức thực hiện giáo dục quốc phòng trong phạm vi cả nước.
2. Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung, chương trình giáo dục quốc phòng theo quy định của pháp luật.
3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình phát triển các hình thức giáo dục hướng nghiệp và giáo dục đại chúng về quốc phòng.
4. Cơ chế, chính sách bảo đảm đối với giáo dục quốc phòng do Chính phủ quy định.
Luật Quốc phòng 2005
- Số hiệu: 39/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách quốc phòng
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động quốc phòng
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng
- Điều 7. Trưng mua, trưng dụng tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức vì lý do quốc phòng
- Điều 8. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân
- Điều 9. Xây dựng khu vực phòng thủ
- Điều 10. Động viên nền kinh tế quốc dân cho quốc phòng
- Điều 11. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng
- Điều 12. Lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 13. Nguyên tắc hoạt động và sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 14. Quân đội nhân dân
- Điều 15. Dân quân tự vệ
- Điều 16. Chỉ huy Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ
- Điều 17. Công an nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
- Điều 18. Bảo đảm hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 19. Phạm vi, đối tượng giáo dục quốc phòng
- Điều 20. Nội dung giáo dục quốc phòng
- Điều 21. Trách nhiệm tổ chức thực hiện giáo dục quốc phòng
- Điều 22. Vị trí, nhiệm vụ công nghiệp quốc phòng
- Điều 23. Xây dựng công nghiệp quốc phòng
- Điều 24. Cơ sở công nghiệp quốc phòng
- Điều 25. Trách nhiệm quản lý công nghiệp quốc phòng
- Điều 26. Vị trí phòng thủ dân sự
- Điều 27. Các biện pháp phòng thủ dân sự
- Điều 28. Trách nhiệm tổ chức, quản lý công tác phòng thủ dân sự
- Điều 29. Tuyên bố tình trạng chiến tranh
- Điều 30. Tổng động viên, động viên cục bộ
- Điều 31. Ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 32. Thiết quân luật
- Điều 33. Giới nghiêm
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quốc phòng và an ninh trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 35. Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 36. Bãi bỏ lệnh tuyên bố tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng; lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ
- Điều 37. Bảo đảm huy động nguồn nhân lực phục vụ quốc phòng
- Điều 38. Bảo đảm nguồn lực tài chính cho quốc phòng
- Điều 39. Bảo đảm tài sản phục vụ quốc phòng
- Điều 40. Bảo đảm thông tin liên lạc, thông tin tuyên truyền phục vụ quốc phòng
- Điều 41. Bảo đảm y tế phục vụ quốc phòng
- Điều 42. Bảo đảm công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 43. Bảo đảm giao thông phục vụ quốc phòng
- Điều 44. Nội dung quản lý nhà nước về quốc phòng; nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ về quốc phòng
- Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về quốc phòng
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp về quốc phòng
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân các cấp về quốc phòng
- Điều 49. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên về quốc phòng