Điều 38 Luật Quản lý nợ công 2017
Điều 38. Thẩm định cho vay lại
1. Thẩm định cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
a) Bộ Tài chính thẩm định điều kiện được vay lại của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại
b) Căn cứ báo cáo kết quả thẩm định và hồ sơ liên quan, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định cho vay lại đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Thẩm định cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài đối với đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp được quy định như sau:
a) Bên vay lại gửi đề nghị thẩm định cùng hồ sơ chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài cho Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để thẩm định. Bên vay lại chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các hồ sơ để thực hiện thẩm định cho vay lại;
c) Cơ quan được ủy quyền cho vay lại thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại điểm b khoản này; cho ý kiến về khả năng trả nợ và đề xuất điều kiện vay lại, mức dự phòng rủi ro cho vay lại áp dụng đối với bên vay lại;
d) Căn cứ báo cáo kết quả thẩm định và hồ sơ liên quan, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho vay lại.
Luật Quản lý nợ công 2017
- Số hiệu: 20/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1061 đến số 1062
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại nợ công
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý nợ công
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về nợ công
- Điều 7. Giám sát việc quản lý nợ công
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý nợ công
- Điều 9. Xử lý vi phạm pháp luật về quản lý nợ công
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận, sử dụng vốn vay hoặc được bảo lãnh vay vốn
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý nợ công
- Điều 21. Chỉ tiêu an toàn nợ công
- Điều 22. Kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm
- Điều 23. Chương trình quản lý nợ công 03 năm
- Điều 24. Kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm
- Điều 25. Mục đích vay của Chính phủ
- Điều 26. Hình thức vay của Chính phủ
- Điều 27. Phát hành công cụ nợ tại thị trường vốn trong nước
- Điều 28. Phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế
- Điều 29. Vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 30. Các khoản vay trong nước khác
- Điều 31. Sử dụng vốn vay của Chính phủ
- Điều 32. Trả nợ của Chính phủ
- Điều 33. Đối tượng được vay lại, cơ quan cho vay lại
- Điều 34. Nguyên tắc cho vay lại
- Điều 35. Phương thức cho vay lại
- Điều 36. Điều kiện được vay lại
- Điều 37. Phí quản lý cho vay lại, dự phòng rủi ro cho vay lại
- Điều 38. Thẩm định cho vay lại
- Điều 39. Quản lý rủi ro tín dụng cho vay lại
- Điều 40. Trách nhiệm của cơ quan cho vay lại, bên vay lại
- Điều 41. Đối tượng được bảo lãnh Chính phủ
- Điều 42. Chủ trương cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 43. Điều kiện cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 44. Thẩm định cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 45. Mức bảo lãnh Chính phủ đối với dự án đầu tư
- Điều 46. Quản lý bảo lãnh Chính phủ
- Điều 47. Quản lý rủi ro bảo lãnh Chính phủ
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan cấp bảo lãnh, đối tượng được bảo lãnh, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 49. Mục đích vay của chính quyền địa phương
- Điều 50. Nguyên tắc vay của chính quyền địa phương
- Điều 51. Hình thức vay của chính quyền địa phương
- Điều 52. Điều kiện vay của chính quyền địa phương
- Điều 53. Tổ chức vay, trả nợ của chính quyền địa phương
- Điều 54. Bảo đảm khả năng trả nợ công
- Điều 55. Quản lý rủi ro đối với nợ công
- Điều 56. Quỹ tích lũy trả nợ