Mục 4 Chương 2 Luật Phòng thủ dân sự 2023
Mục 4. HOẠT ĐỘNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ, THẢM HỌA
Điều 27. Biện pháp khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa
1. Tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; điều trị người bị thương, nhiễm độc, nhiễm xạ.
2. Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục thiệt hại; khắc phục, sửa chữa cơ sở hạ tầng công cộng thiết yếu.
3. Khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường, phòng, chống dịch bệnh.
4. Thống kê, đánh giá thiệt hại.
5. Huy động, vận động đóng góp tự nguyện và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ.
6. Ban hành, thực hiện chính sách, biện pháp hỗ trợ đặc biệt về an sinh xã hội, lao động, việc làm, thuế, tài chính, thủ tục hành chính, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xuất cảnh, nhập cảnh và các lĩnh vực cần thiết khác.
Điều 28. Thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Ban chỉ huy phòng thủ dân sự Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Trưởng ngành, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thống kê, đánh giá thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra trong phạm vi lĩnh vực quản lý, gửi Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Ban chỉ huy phòng thủ dân sự địa phương các cấp thống kê, đánh giá thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra trên địa bàn quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan phòng thủ dân sự cấp trên.
3. Ủy ban nhân dân các cấp thống kê, đánh giá thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra trên địa bàn quản lý và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống kê, đánh giá thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra tại địa phương, gửi Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 29. Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục thiệt hại
Ủy ban nhân dân các cấp, căn cứ vào thống kê, đánh giá thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra tại địa phương, xác định đối tượng cụ thể cần cứu trợ, hỗ trợ và nguồn lực để thực hiện hoạt động sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch cứu trợ, hỗ trợ khắc phục thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra;
2. Hỗ trợ về an sinh xã hội, lao động, việc làm;
3. Ổn định đời sống Nhân dân, khôi phục hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác của xã hội;
4. Hỗ trợ, khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường do sự cố, thảm họa gây ra;
5. Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Huy động, vận động đóng góp tự nguyện và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ
1. Nguyên tắc huy động, vận động đóng góp tự nguyện và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ để khắc phục thiệt hại do sự cố, thảm họa được quy định như sau:
a) Tuân theo quy định của pháp luật;
b) Căn cứ vào mức độ thiệt hại xảy ra;
c) Bảo đảm công bằng, công khai, kịp thời, đúng đối tượng;
đ) Phối hợp với chính quyền địa phương hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nơi có đối tượng được cứu trợ, hỗ trợ;
đ) Đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân bị ảnh hưởng do sự cố, thảm họa gây ra; ưu tiên đối tượng dễ bị tổn thương.
2. Việc huy động, vận động đóng góp tự nguyện và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Trưởng ngành trung ương, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp huy động nguồn lực theo thẩm quyền để phục vụ công tác cứu trợ khẩn cấp và hỗ trợ theo quy định của pháp luật;
b) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội khác vận động đóng góp tự nguyện và phân bổ nguồn lực để cứu trợ, hỗ trợ khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân vận động đóng góp tự nguyện phải thực hiện theo quy định của pháp luật; phối hợp với Ủy ban nhân dân hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nơi được hỗ trợ để thực hiện cứu trợ, hỗ trợ cho các đối tượng bị thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
Luật Phòng thủ dân sự 2023
- Số hiệu: 18/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động phòng thủ dân sự
- Điều 4. Áp dụng Luật Phòng thủ dân sự và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phòng thủ dân sự
- Điều 6. Thông tin về sự cố, thảm họa
- Điều 7. Cấp độ phòng thủ dân sự
- Điều 8. Khoa học và công nghệ trong phòng thủ dân sự
- Điều 9. Hợp tác quốc tế trong phòng thủ dân sự
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng thủ dân sự
- Điều 11. Xây dựng Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự
- Điều 12. Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự
- Điều 13. Công trình phòng thủ dân sự
- Điều 14. Trang thiết bị phòng thủ dân sự
- Điều 15. Hoạt động theo dõi, giám sát nguy cơ về sự cố, thảm họa
- Điều 16. Tuyên truyền, giáo dục về phòng thủ dân sự
- Điều 17. Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng, diễn tập phòng thủ dân sự
- Điều 18. Biện pháp được áp dụng khi có nguy cơ xảy ra sự cố, thảm họa
- Điều 19. Chuẩn bị lực lượng, trang thiết bị
- Điều 20. Thẩm quyền ban bố, bãi bỏ cấp độ phòng thủ dân sự
- Điều 21. Thẩm quyền điều động, huy động lực lượng, trang thiết bị, tài sản
- Điều 22. Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 1
- Điều 23. Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 2
- Điều 24. Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 3
- Điều 25. Biện pháp phòng thủ dân sự được áp dụng trong tình trạng khẩn cấp
- Điều 26. Biện pháp phòng thủ dân sự được áp dụng trong tình trạng chiến tranh
- Điều 27. Biện pháp khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa
- Điều 28. Thống kê, đánh giá thiệt hại
- Điều 29. Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục thiệt hại
- Điều 30. Huy động, vận động đóng góp tự nguyện và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ
- Điều 31. Hoạt động chỉ đạo phòng thủ dân sự
- Điều 32. Thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự
- Điều 33. Chỉ huy lực lượng phòng thủ dân sự
- Điều 34. Cơ quan chỉ đạo quốc gia, cơ quan chỉ huy phòng thủ dân sự
- Điều 35. Lực lượng phòng thủ dân sự
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế
- Điều 39. Nguồn lực cho phòng thủ dân sự
- Điều 40. Quỹ phòng thủ dân sự
- Điều 41. Chế độ, chính sách đối với lực lượng phòng thủ dân sự
- Điều 42. Nội dung, trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự
- Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 44. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ
- Điều 52. Trách nhiệm của chính quyền địa phương
- Điều 53. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận