Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010
Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.
Luật nuôi con nuôi 2010
- Số hiệu: 52/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 562 đến số 563
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Mục đích nuôi con nuôi
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi
- Điều 5. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế
- Điều 6. Bảo hộ quyền nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi
- Điều 7. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 8. Người được nhận làm con nuôi
- Điều 9. Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi
- Điều 10. Thẩm quyền giải quyết yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Điều 11. Bảo đảm quyền được biết về nguồn gốc
- Điều 12. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài
- Điều 13. Các hành vi bị cấm
- Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
- Điều 15. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em
- Điều 16. Đăng ký nhu cầu nhận con nuôi
- Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi
- Điều 18. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước
- Điều 19. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
- Điều 20. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
- Điều 21. Sự đồng ý cho làm con nuôi
- Điều 22. Đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 23. Thông báo tình hình phát triển của con nuôi và theo dõi việc nuôi con nuôi
- Điều 24. Hệ quả của việc nuôi con nuôi
- Điều 25. Căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Điều 26. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Điều 27. Hệ quả của việc chấm dứt nuôi con nuôi
- Điều 28. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
- Điều 29. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
- Điều 30. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu
- Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi
- Điều 32. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài
- Điều 33. Trách nhiệm kiểm tra, xác minh hồ sơ và xác nhận trẻ em có đủ điều kiện được cho làm con nuôi
- Điều 34. Trách nhiệm kiểm tra và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi
- Điều 35. Căn cứ để giới thiệu trẻ em làm con nuôi
- Điều 36. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi
- Điều 37. Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài và việc tổ chức giao nhận con nuôi
- Điều 38. Chứng nhận việc nuôi con nuôi
- Điều 39. Thông báo tình hình phát triển của con nuôi
- Điều 40. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi
- Điều 41. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi
- Điều 42. Nuôi con nuôi ở khu vực biên giới
- Điều 43. Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam