Điều 9 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiền tệ là phương tiện thanh toán, bao gồm tiền giấy, tiền kim loại và các giấy tờ có giá như tiền.
2. Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán các giấy tờ có giá ngắn hạn, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. 3. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
4. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua, bán các giấy tờ có giá ngắn hạn do Ngân hàng Nhà nước thực hiện trên thị trường tiền tệ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
5. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
6. Ngoại hối là tiền nước ngoài, vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán bằng tiền nước ngoài.
7. Hoạt động ngoại hối là các hoạt động đầu tư, vay, cho vay, bảo lãnh, mua, bán và các giao dịch khác về ngoại hối.
8. Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giữa giá trị của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nước ngoài.
9. Dự trữ quốc tế là Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước quản lý và Dự trữ ngoại hối của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
10. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng.
11. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng đã cho vay đối với khách hàng.
12. Lãi suất cơ bản là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh.
13. Lãi suất tái cấp vốn là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn.
14. Lãi suất tái chiết khấu là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác cho các tổ chức tín dụng.
15. Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm.
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- Số hiệu: 06/1997/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/12/1997
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/10/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Vị trí, chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 2. Chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 3. Quyết định và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 4. Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 6. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác của Nhà nước ở trung ương đối với hoạt động ngân hàng
- Điều 7. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc thi hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
- Điều 8. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên đối với hoạt động ngân hàng
- Điều 9. Giải thích từ ngữ
- Điều 10. Tổ chức bộ máy
- Điều 11. Lãnh đạo và điều hành Ngân hàng Nhà nước
- Điều 12. Chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 13. Các đơn vị trực thuộc
- Điều 14. Trách nhiệm của cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước
- Điều 15. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 16. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 17. Hình thức tái cấp vốn
- Điều 18. Lãi suất
- Điều 19. Tỷ giá hối đoái
- Điều 20. Dự trữ bắt buộc
- Điều 21. Nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 22. Đơn vị tiền tệ
- Điều 23. Phát hành tiền
- Điều 24. In, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành, tiêu huỷ tiền
- Điều 25. Xử lý tiền rách nát, hư hỏng
- Điều 26. Thu hồi, thay thế tiền
- Điều 27. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
- Điều 28. Ban hành và kiểm tra, giám sát thực hiện quy chế nghiệp vụ phát hành tiền
- Điều 29. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 30. Cho vay
- Điều 31. Bảo lãnh
- Điều 32. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước
- Điều 33. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 37. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối
- Điều 38. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 39. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 43. Vốn pháp định
- Điều 44. Thu, chi tài chính
- Điều 45. Chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 46. Lập quỹ
- Điều 47. Hạch toán kế toán của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 48. Kiểm toán
- Điều 49. Năm tài chính, báo cáo tài chính
- Điều 50. Thanh tra ngân hàng
- Điều 51. Đối tượng, mục đích của Thanh tra ngân hàng
- Điều 52. Nội dung hoạt động của Thanh tra ngân hàng
- Điều 53. Quyền hạn của Thanh tra ngân hàng
- Điều 54. Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng
- Điều 55. Quyền của tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra
- Điều 56. Nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra
- Điều 57. Tổng kiểm soát
- Điều 58. Khen thưởng
- Điều 59. Đối tượng và hành vi vi phạm
- Điều 60. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước về xử lý vi phạm hành chính Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Điều 61. Khiếu nại, khởi kiện về quyết định xử lý vi phạm hành chính