Điều 3 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Điều 3. Quyết định và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
1. Quốc hội quyết định và giám sát việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, mức lạm phát dự kiến hàng năm trong mối tương quan với cân đối ngân sách nhà nước và mức tăng trưởng kinh tế.
2. Chủ tịch nước thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn do Hiến pháp và pháp luật quy định trong việc đàm phán, ký kết, tham gia, phê chuẩn điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lĩnh vực tài chính, tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
3. Chính phủ xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia, mức lạm phát dự kiến hàng năm trình Quốc hội quyết định; tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; quyết định lượng tiền cung ứng bổ sung cho lưu thông hàng năm, mục đích sử dụng số tiền này và định kỳ báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội; quyết định các chính sách cụ thể khác và các giải pháp thực hiện.
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- Số hiệu: 06/1997/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/12/1997
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/10/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Vị trí, chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 2. Chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 3. Quyết định và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 4. Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 6. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác của Nhà nước ở trung ương đối với hoạt động ngân hàng
- Điều 7. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc thi hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
- Điều 8. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên đối với hoạt động ngân hàng
- Điều 9. Giải thích từ ngữ
- Điều 10. Tổ chức bộ máy
- Điều 11. Lãnh đạo và điều hành Ngân hàng Nhà nước
- Điều 12. Chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 13. Các đơn vị trực thuộc
- Điều 14. Trách nhiệm của cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước
- Điều 15. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 16. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 17. Hình thức tái cấp vốn
- Điều 18. Lãi suất
- Điều 19. Tỷ giá hối đoái
- Điều 20. Dự trữ bắt buộc
- Điều 21. Nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 22. Đơn vị tiền tệ
- Điều 23. Phát hành tiền
- Điều 24. In, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành, tiêu huỷ tiền
- Điều 25. Xử lý tiền rách nát, hư hỏng
- Điều 26. Thu hồi, thay thế tiền
- Điều 27. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
- Điều 28. Ban hành và kiểm tra, giám sát thực hiện quy chế nghiệp vụ phát hành tiền
- Điều 29. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 30. Cho vay
- Điều 31. Bảo lãnh
- Điều 32. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước
- Điều 33. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 37. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối
- Điều 38. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 39. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 43. Vốn pháp định
- Điều 44. Thu, chi tài chính
- Điều 45. Chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 46. Lập quỹ
- Điều 47. Hạch toán kế toán của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 48. Kiểm toán
- Điều 49. Năm tài chính, báo cáo tài chính
- Điều 50. Thanh tra ngân hàng
- Điều 51. Đối tượng, mục đích của Thanh tra ngân hàng
- Điều 52. Nội dung hoạt động của Thanh tra ngân hàng
- Điều 53. Quyền hạn của Thanh tra ngân hàng
- Điều 54. Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng
- Điều 55. Quyền của tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra
- Điều 56. Nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra
- Điều 57. Tổng kiểm soát
- Điều 58. Khen thưởng
- Điều 59. Đối tượng và hành vi vi phạm
- Điều 60. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước về xử lý vi phạm hành chính Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Điều 61. Khiếu nại, khởi kiện về quyết định xử lý vi phạm hành chính