Chương 5 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
THANH TRA NGÂN HÀNG, TỔNG KIỂM SOÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thanh tra ngân hàng là thanh tra chuyên ngành về ngân hàng, thuộc bộ máy của Ngân hàng Nhà nước.
2. Quan hệ giữa Thanh tra ngân hàng và Thanh tra nhà nước do pháp luật về thanh tra quy định.
3. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Thanh tra ngân hàng do Chính phủ quy định.
Điều 51. Đối tượng, mục đích của Thanh tra ngân hàng
1. Đối tượng của Thanh tra ngân hàng là tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác.
2. Mục đích của Thanh tra ngân hàng là góp phần bảo đảm an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, phục vụ việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Điều 52. Nội dung hoạt động của Thanh tra ngân hàng
Nội dung hoạt động của Thanh tra ngân hàng gồm có:
1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép hoạt động ngân hàng;
2. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng;
3. Kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Điều 53. Quyền hạn của Thanh tra ngân hàng
Khi tiến hành thanh tra, Thanh tra ngân hàng có những quyền hạn sau đây:
1. Yêu cầu đối tượng bị thanh tra và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;
2. Lập biên bản thanh tra và kiến nghị biện pháp giải quyết;
3. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 54. Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng
Khi tiến hành thanh tra, Thanh tra ngân hàng có trách nhiệm:
1. Xuất trình quyết định thanh tra và thẻ Thanh tra viên;
2. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục thanh tra, không gây phiền hà, sách nhiễu làm cản trở hoạt động ngân hàng bình thường và gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng;
3. Báo cáo Thống đốc về kết quả thanh tra và kiến nghị biện pháp giải quyết;
4. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Thống đốc và trước pháp luật về kết luận thanh tra và mọi hành vi, quyết định của mình.
Khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra, tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng có những quyền sau đây:
1. Yêu cầu Thanh tra viên xuất trình quyết định thanh tra, thẻ Thanh tra viên và thực hiện đúng pháp luật về thanh tra;
2. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi của Thanh tra viên và kết luận, quyết định của Thanh tra ngân hàng mà mình cho là không đúng;
3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi, quyết định xử lý không đúng pháp luật của Thanh tra ngân hàng gây ra.
Khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra, tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng có những nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện các yêu cầu của Thanh tra ngân hàng về nội dung thanh tra;
2. Chấp hành các quyết định xử lý của Thanh tra ngân hàng.
1. Tổng kiểm soát là đơn vị thuộc bộ máy của Ngân hàng Nhà nước, có những nhiệm vụ sau đây:
a) Kiểm soát hoạt động của các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước;
b) Kiểm toán nội bộ đối với các đơn vị thực hiện nghiệp vụ ngân hàng trung ương.
2. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Tổng kiểm soát do Thống đốc quy định.
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- Số hiệu: 06/1997/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/12/1997
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/10/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Vị trí, chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 2. Chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 3. Quyết định và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 4. Hội đồng tư vấn chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 6. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác của Nhà nước ở trung ương đối với hoạt động ngân hàng
- Điều 7. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc thi hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
- Điều 8. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên đối với hoạt động ngân hàng
- Điều 9. Giải thích từ ngữ
- Điều 10. Tổ chức bộ máy
- Điều 11. Lãnh đạo và điều hành Ngân hàng Nhà nước
- Điều 12. Chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 13. Các đơn vị trực thuộc
- Điều 14. Trách nhiệm của cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước
- Điều 15. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 16. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Điều 17. Hình thức tái cấp vốn
- Điều 18. Lãi suất
- Điều 19. Tỷ giá hối đoái
- Điều 20. Dự trữ bắt buộc
- Điều 21. Nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 22. Đơn vị tiền tệ
- Điều 23. Phát hành tiền
- Điều 24. In, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành, tiêu huỷ tiền
- Điều 25. Xử lý tiền rách nát, hư hỏng
- Điều 26. Thu hồi, thay thế tiền
- Điều 27. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
- Điều 28. Ban hành và kiểm tra, giám sát thực hiện quy chế nghiệp vụ phát hành tiền
- Điều 29. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 30. Cho vay
- Điều 31. Bảo lãnh
- Điều 32. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước
- Điều 33. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 37. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối
- Điều 38. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 39. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 43. Vốn pháp định
- Điều 44. Thu, chi tài chính
- Điều 45. Chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 46. Lập quỹ
- Điều 47. Hạch toán kế toán của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 48. Kiểm toán
- Điều 49. Năm tài chính, báo cáo tài chính
- Điều 50. Thanh tra ngân hàng
- Điều 51. Đối tượng, mục đích của Thanh tra ngân hàng
- Điều 52. Nội dung hoạt động của Thanh tra ngân hàng
- Điều 53. Quyền hạn của Thanh tra ngân hàng
- Điều 54. Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng
- Điều 55. Quyền của tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra
- Điều 56. Nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng khi Thanh tra ngân hàng thực hiện việc thanh tra
- Điều 57. Tổng kiểm soát
- Điều 58. Khen thưởng
- Điều 59. Đối tượng và hành vi vi phạm
- Điều 60. Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước về xử lý vi phạm hành chính Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Điều 61. Khiếu nại, khởi kiện về quyết định xử lý vi phạm hành chính