Điều 34 Luật lưu trữ 2011
Điều 34. Mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu chính đáng khác sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, cơ quan có thẩm quyền của Đảng quyết định việc mang tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử ra nước ngoài; quy định việc mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ lịch sử để sử dụng trong nước.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định việc mang tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan ra nước ngoài; quy định việc mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan để sử dụng trong nước.
3. Tổ chức, cá nhân trước khi mang tài liệu lưu trữ đã được đăng ký ra nước ngoài phải thông báo cho Lưu trữ lịch sử nơi đăng ký biết.
4. Tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử, tài liệu của cá nhân đã được đăng ký tại Lưu trữ lịch sử trước khi đưa ra nước ngoài phải lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ.
Luật lưu trữ 2011
- Số hiệu: 01/2011/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý lưu trữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lưu trữ
- Điều 5. Quản lý tài liệu của cá nhân, gia đình, dòng họ
- Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
- Điều 7. Người làm lưu trữ
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 10. Trách nhiệm của Lưu trữ cơ quan
- Điều 11. Thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 12. Trách nhiệm giao, nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 13. Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử
- Điều 14. Quản lý tài liệu lưu trữ của xã, phường, thị trấn
- Điều 15. Chỉnh lý tài liệu
- Điều 16. Xác định giá trị tài liệu
- Điều 17. Thời hạn bảo quản tài liệu
- Điều 18. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
- Điều 19. Lưu trữ lịch sử
- Điều 20. Thu thập, tiếp nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 21. Thời hạn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 22. Trách nhiệm giao, nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 23. Quản lý tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu hoặc tài liệu không thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 24. Quản lý tài liệu lưu trữ trong trường hợp cơ quan, tổ chức chia, tách, sáp nhập, giải thể; tổ chức kinh tế là doanh nghiệp nhà nước chia, tách, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc phá sản
- Điều 25. Trách nhiệm bảo quản tài liệu lưu trữ
- Điều 26. Quản lý tài liệu lưu trữ quý, hiếm
- Điều 27. Thống kê nhà nước về lưu trữ
- Điều 28. Huỷ tài liệu hết giá trị
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng tài liệu lưu trữ
- Điều 30. Sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử
- Điều 31. Sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan
- Điều 32. Các hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
- Điều 33. Sao tài liệu lưu trữ, chứng thực lưu trữ
- Điều 34. Mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử
- Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ
- Điều 36. Hoạt động dịch vụ lưu trữ
- Điều 37. Chứng chỉ hành nghề lưu trữ