Điều 20 Luật lưu trữ 2011
Điều 20. Thu thập, tiếp nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
1. Lưu trữ lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam thu thập tài liệu thuộc Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Lưu trữ lịch sử của Nhà nước thu thập tài liệu thuộc Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam theo quy định sau đây:
a) Lưu trữ lịch sử ở trung ương thu thập, tiếp nhận tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức trung ương của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cơ quan, tổ chức cấp bộ, liên khu, khu, đặc khu của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa; các cơ quan, tổ chức trung ương của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và các tổ chức trung ương khác thuộc chính quyền cách mạng từ năm 1975 về trước; các doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật; các cơ quan, tổ chức của các chế độ xã hội tồn tại trên lãnh thổ Việt Nam từ năm 1975 về trước;
b) Lưu trữ lịch sử ở cấp tỉnh thu thập, tiếp nhận tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt không thuộc các cơ quan, tổ chức quy định tại điểm a khoản này.
3. Lưu trữ lịch sử sưu tầm tài liệu lưu trữ của cá nhân trên cơ sở thỏa thuận.
Luật lưu trữ 2011
- Số hiệu: 01/2011/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý lưu trữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lưu trữ
- Điều 5. Quản lý tài liệu của cá nhân, gia đình, dòng họ
- Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
- Điều 7. Người làm lưu trữ
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 10. Trách nhiệm của Lưu trữ cơ quan
- Điều 11. Thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 12. Trách nhiệm giao, nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
- Điều 13. Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử
- Điều 14. Quản lý tài liệu lưu trữ của xã, phường, thị trấn
- Điều 15. Chỉnh lý tài liệu
- Điều 16. Xác định giá trị tài liệu
- Điều 17. Thời hạn bảo quản tài liệu
- Điều 18. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
- Điều 19. Lưu trữ lịch sử
- Điều 20. Thu thập, tiếp nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 21. Thời hạn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 22. Trách nhiệm giao, nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 23. Quản lý tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu hoặc tài liệu không thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
- Điều 24. Quản lý tài liệu lưu trữ trong trường hợp cơ quan, tổ chức chia, tách, sáp nhập, giải thể; tổ chức kinh tế là doanh nghiệp nhà nước chia, tách, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc phá sản
- Điều 25. Trách nhiệm bảo quản tài liệu lưu trữ
- Điều 26. Quản lý tài liệu lưu trữ quý, hiếm
- Điều 27. Thống kê nhà nước về lưu trữ
- Điều 28. Huỷ tài liệu hết giá trị
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng tài liệu lưu trữ
- Điều 30. Sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử
- Điều 31. Sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan
- Điều 32. Các hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
- Điều 33. Sao tài liệu lưu trữ, chứng thực lưu trữ
- Điều 34. Mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử
- Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ
- Điều 36. Hoạt động dịch vụ lưu trữ
- Điều 37. Chứng chỉ hành nghề lưu trữ