Điều 4 Luật Khoáng sản 1996
Điều 4. Quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên khoáng sản
Nhà nước có chính sách quản lý, bảo vệ, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng thời bảo vệ môi trường, tài nguyên khác có liên quan, bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong hoạt động khoáng sản.
Chính phủ thống nhất quản lý mọi tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm tổ chức thi hành pháp luật về khoáng sản.
Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; giám sát, kiểm tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản tại địa phương.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tài nguyên khoáng sản, giám sát việc thi hành pháp luật về khoáng sản.
Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân có trách nhiệm thi hành pháp luật về khoáng sản, có quyền và trách nhiệm phát hiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.
Luật Khoáng sản 1996
- Số hiệu: 47-L/CTN
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/03/1996
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 11
- Ngày hiệu lực: 01/09/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sở hữu tài nguyên khoáng sản
- Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên khoáng sản
- Điều 5. Khuyến khích đầu tư hoạt động khoáng sản, phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
- Điều 6. Tổ chức, cá nhân được hoạt động khoáng sản
- Điều 7. Quyền lợi của nhân dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác, chế biến
- Điều 8. Nghiêm cấm vi phạm pháp luật về khoáng sản
- Điều 9. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác
- Điều 10. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
- Điều 11. Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 12. Mẫu vật, số liệu, thông tin về tài nguyên khoáng sản
- Điều 13. Khu vực hoạt động khoáng sản
- Điều 14. Khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 15. Khu vực có khoáng sản độc hại
- Điều 16. Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản
- Điều 17. Sử dụng đất trong hoạt động khoáng sản
- Điều 18. Sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản
- Điều 19. Sử dụng cơ sở hạ tầng trong hoạt động khoáng sản
- Điều 20. Bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản
- Điều 21. Giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 22. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép khảo sát khoáng sản
- Điều 23. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khảo sát khoáng sản
- Điều 24. Thu hồi giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 25. Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 26. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản
- Điều 27. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản
- Điều 28. Đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 29. Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 31. Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 32. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản
- Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản
- Điều 34. Thuế tài nguyên khoáng sản
- Điều 35. An toàn lao động và vệ sinh lao động trong hoạt động khai thác khoáng sản
- Điều 36. Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 37. Báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ
- Điều 38. Bản đồ hiện trạng mỏ
- Điều 39. Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 40. Chấm dứt hiệu lực giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 41. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 42. Khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
- Điều 43. Khai thác khoáng sản quý, hiếm, đặc biệt và độc hại
- Điều 44. Giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 45. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản
- Điều 46. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản
- Điều 47. Chế biến khoáng sản quý, hiếm, đặc biệt và độc hại
- Điều 48. Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản từ khoáng sản trong nước
- Điều 49. Khai thác tận thu
- Điều 50. Giấy phép khai thác tận thu
- Điều 51. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu
- Điều 52. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu
- Điều 53. Thu hồi giấy phép khai thác tận thu
- Điều 54. Nội dung quản lý nhà nước về khoáng sản
- Điều 55. Thẩm quyền quản lý nhà nước về khoáng sản
- Điều 56. Thẩm quyền, thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động khoáng sản
- Điều 57. Giải quyết tranh chấp về hoạt động khoáng sản
- Điều 58. Thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 59. Nhiệm vụ của thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 60. Thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 61. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với hoạt động thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 62. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện