Mục 3 Chương 6 Luật Khoáng sản 1996
Khai thác tận thu là hình thức khai thác khoáng sản trong điều kiện việc đầu tư khai thác quy mô công nghiệp không có hiệu quả tại các khu vực có khoáng sản phân bố không tập trung, khu vực khai thác lại ở các mỏ đã có quyết định đóng cửa; khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không theo quy mô công nghiệp.
Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản khoanh định các khu vực được phép khai thác tận thu.
Điều 50. Giấy phép khai thác tận thu
Giấy phép khai thác tận thu chỉ được cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; ưu tiên cấp cho tổ chức, cá nhân thường trú tại địa phương nơi có khoáng sản; không cấp đối với khu vực đang có hoạt động thăm dò hoặc khai thác hợp pháp và khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định tại
Thời hạn của một giấy phép khai thác tận thu không quá ba năm và được gia hạn theo quy định của Chính phủ, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá hai năm.
Điều 51. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu có các quyền sau đây:
1- Tiến hành khai thác theo quy định của giấy phép và các điều kiện cụ thể về khai thác tận thu do Chính phủ quy định;
2- Cất giữ, vận chuyển, chế biến, tiêu thụ khoáng sản đã được khai thác theo quy định của pháp luật;
3- Xin gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu;
4- Khiếu nại hoặc khởi kiện về quyết định thu hồi giấy phép khai thác tận thu hoặc quyết định xử lý khác của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu có các nghĩa vụ sau đây:
1- Nộp lệ phí giấy phép, thuế tài nguyên khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
2- Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác gây ra;
3- Hạn chế tổn thất tài nguyên khoáng sản và tài nguyên khác; bảo vệ môi trường, môi sinh và các công trình cơ sở hạ tầng;
4- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hoạt động khai thác;
5- Thực hiện các quy định về quản lý hành chính, trật tự và an toàn xã hội;
6- Ghi chép, lưu giữ đầy đủ kết quả hoạt động khai thác, chế biến và tiêu thụ;
7- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong phạm vi khu vực khai thác.
Điều 53. Thu hồi giấy phép khai thác tận thu
1- Giấy phép khai thác tận thu bị thu hồi khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu không thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại
b) Có phát hiện mới về tài nguyên khoáng sản mà khu vực đang được phép khai thác không còn phù hợp với hình thức và điều kiện của khai thác tận thu;
c) Khu vực được phép khai thác tận thu bị công bố là khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định tại
2- Khi giấy phép khai thác tận thu bị thu hồi hoặc đã hết hạn thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu phải di chuyển toàn bộ tài sản của mình ra khỏi khu vực khai thác, phục hồi môi trường, môi sinh và đất đai.
3- Trong trường hợp giấy phép khai thác tận thu bị thu hồi theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này, thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu được giải quyết thỏa đáng những thiệt hại theo quy định của Chính phủ.
Luật Khoáng sản 1996
- Số hiệu: 47-L/CTN
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/03/1996
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 11
- Ngày hiệu lực: 01/09/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sở hữu tài nguyên khoáng sản
- Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên khoáng sản
- Điều 5. Khuyến khích đầu tư hoạt động khoáng sản, phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
- Điều 6. Tổ chức, cá nhân được hoạt động khoáng sản
- Điều 7. Quyền lợi của nhân dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác, chế biến
- Điều 8. Nghiêm cấm vi phạm pháp luật về khoáng sản
- Điều 9. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác
- Điều 10. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
- Điều 11. Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 12. Mẫu vật, số liệu, thông tin về tài nguyên khoáng sản
- Điều 13. Khu vực hoạt động khoáng sản
- Điều 14. Khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 15. Khu vực có khoáng sản độc hại
- Điều 16. Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản
- Điều 17. Sử dụng đất trong hoạt động khoáng sản
- Điều 18. Sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản
- Điều 19. Sử dụng cơ sở hạ tầng trong hoạt động khoáng sản
- Điều 20. Bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản
- Điều 21. Giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 22. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép khảo sát khoáng sản
- Điều 23. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khảo sát khoáng sản
- Điều 24. Thu hồi giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 25. Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 26. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản
- Điều 27. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản
- Điều 28. Đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 29. Thu hồi giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 31. Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 32. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản
- Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản
- Điều 34. Thuế tài nguyên khoáng sản
- Điều 35. An toàn lao động và vệ sinh lao động trong hoạt động khai thác khoáng sản
- Điều 36. Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 37. Báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ
- Điều 38. Bản đồ hiện trạng mỏ
- Điều 39. Thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 40. Chấm dứt hiệu lực giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 41. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 42. Khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
- Điều 43. Khai thác khoáng sản quý, hiếm, đặc biệt và độc hại
- Điều 44. Giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 45. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản
- Điều 46. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản
- Điều 47. Chế biến khoáng sản quý, hiếm, đặc biệt và độc hại
- Điều 48. Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản từ khoáng sản trong nước
- Điều 49. Khai thác tận thu
- Điều 50. Giấy phép khai thác tận thu
- Điều 51. Quyền của tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu
- Điều 52. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu
- Điều 53. Thu hồi giấy phép khai thác tận thu
- Điều 54. Nội dung quản lý nhà nước về khoáng sản
- Điều 55. Thẩm quyền quản lý nhà nước về khoáng sản
- Điều 56. Thẩm quyền, thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động khoáng sản
- Điều 57. Giải quyết tranh chấp về hoạt động khoáng sản
- Điều 58. Thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 59. Nhiệm vụ của thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 60. Thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 61. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với hoạt động thanh tra chuyên ngành về khoáng sản
- Điều 62. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện