Mục 1 Chương 3 Luật Hợp tác xã 2023
Điều 30. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
2. Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
3. Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật này và Điều lệ.
4. Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.
5. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6. Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
7. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.
Điều 31. Quyền của thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức có quyền sau đây:
a) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;
b) Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ;
c) Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã;
d) Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên;
đ) Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;
e) Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu;
g) Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã;
h) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
i) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã;
k) Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
l) Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ;
m) Được nhận phần giá trị tài sản còn lại của hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
n) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
o) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
Điều 32. Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây:
a) Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;
b) Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với hợp tác xã;
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp vào hợp tác xã;
d) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
đ) Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;
e) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
b) Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.
Điều 33. Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
1. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức:
a) Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
c) Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
d) Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;
đ) Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;
e) Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;
g) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.
2. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và g khoản 1 Điều này.
3. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này;
b) Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.
4. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, giải quyết quyền, nghĩa vụ đối với thành viên trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ.
Luật Hợp tác xã 2023
- Số hiệu: 17/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 861 đến số 862
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Hợp tác xã và luật khác
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thành viên
- Điều 6. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 7. Hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 8. Nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 9. Quyền của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 10. Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 11. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 12. Chế độ lưu trữ tài liệu
- Điều 13. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã
- Điều 14. Công bố thông tin cho thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 15. Sổ đăng ký thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 16. Phân loại hợp tác xã
- Điều 17. Nguyên tắc thực hiện chính sách
- Điều 18. Tiêu chí thụ hưởng chính sách
- Điều 19. Nguồn vốn thực hiện chính sách
- Điều 20. Chính sách phát triển nguồn nhân lực, thông tin, tư vấn
- Điều 21. Chính sách đất đai
- Điều 22. Chính sách thuế, phí và lệ phí
- Điều 23. Chính sách tiếp cận vốn, bảo hiểm
- Điều 24. Chính sách ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Điều 25. Chính sách tiếp cận và nghiên cứu thị trường
- Điều 26. Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị
- Điều 27. Chính sách hỗ trợ tư vấn tài chính và đánh giá rủi ro
- Điều 28. Chính sách hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
- Điều 29. Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Điều 30. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
- Điều 31. Quyền của thành viên hợp tác xã
- Điều 32. Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
- Điều 33. Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
- Điều 34. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 35. Quyền của thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 36. Nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 37. Chấm dứt tư cách thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 38. Sáng lập viên
- Điều 39. Hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 40. Nội dung của Điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 41. Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 42. Đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 43. Nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 44. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 45. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 46. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 47. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 48. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 49. Công bố nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 50. Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
- Điều 51. Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 52. Dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 53. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 54. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 55. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 56. Tổ chức quản trị
- Điều 57. Đại hội thành viên
- Điều 58. Đại biểu tham dự đại hội đại biểu
- Điều 59. Triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 60. Chuẩn bị Đại hội thành viên
- Điều 61. Tham dự và biểu quyết trong Đại hội thành viên
- Điều 62. Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán
- Điều 63. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người giữ các chức danh trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 64. Thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị đầy đủ
- Điều 65. Hội đồng quản trị
- Điều 66. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 67. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 68. Giám đốc (Tổng giám đốc) theo tổ chức quản trị đầy đủ
- Điều 69. Ban kiểm soát theo tổ chức quản trị đầy đủ
- Điều 70. Thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị rút gọn
- Điều 71. Giám đốc theo tổ chức quản trị rút gọn
- Điều 72. Kiểm soát viên theo tổ chức quản trị rút gọn
- Điều 73. Tài sản góp vốn
- Điều 74. Góp vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 75. Giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 76. Chuyển giao tài sản góp vốn
- Điều 77. Định giá tài sản góp vốn, tài sản chung không chia
- Điều 78. Tăng, giảm vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 79. Huy động vốn và tiếp nhận các khoản hỗ trợ, tặng cho, tài trợ
- Điều 80. Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 81. Thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 82. Góp vốn, mua cổ phần tham gia doanh nghiệp
- Điều 83. Hoạt động cho vay nội bộ trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 84. Quỹ chung không chia
- Điều 85. Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 86. Phân phối thu nhập
- Điều 87. Quản lý, sử dụng các quỹ
- Điều 88. Quản lý, sử dụng tài sản
- Điều 89. Xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 90. Trả lại, thừa kế phần vốn góp
- Điều 91. Chế độ kế toán
- Điều 92. Chia hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 93. Tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 94. Hợp nhất hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 95. Sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 96. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 97. Các trường hợp giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 98. Giải thể tự nguyện đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 99. Giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 100. Các hành vi bị cấm khi giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 101. Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể
- Điều 102. Giải quyết phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 103. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 104. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 107. Thành lập, hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 108. Chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã
- Điều 109. Chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã
- Điều 110. Tổ chức đại diện của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 111. Hệ thống Liên minh hợp tác xã Việt Nam