Chương 12 Luật Hợp tác xã 2023
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 115 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
3. Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại khoản 5 Điều 115 của Luật này.
4. Trong thời gian Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa kết nối với cơ sở dữ liệu về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cá nhân là công dân Việt Nam được sử dụng bản sao giấy tờ pháp lý thay thế cho số định danh cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Luật này.
Điều 115. Quy định chuyển tiếp
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không trái với quy định của Luật này thì tiếp tục hoạt động và không phải đăng ký lại; trường hợp Điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không phù hợp với quy định của Luật này thì phải sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
2. Tổ hợp tác được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà thuộc đối tượng phải đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 107 của Luật này thì phải thực hiện đăng ký theo quy định của Luật này trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải chấm dứt hoạt động tín dụng nội bộ theo quy định của Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023. Các hợp đồng tín dụng nội bộ đã được ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 thì các bên tiếp tục thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng nhưng không được gia hạn hợp đồng.
4. Hợp tác xã đã thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần và doanh nghiệp được thành lập, góp vốn, mua cổ phần là thành viên của hợp tác xã đó kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023 không được tăng tỷ lệ phần vốn góp hoặc cổ phần và trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023 phải thực hiện theo quy định tại Điều 81, Điều 82 của Luật này.
5. Chính sách của Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ban hành theo quy định của Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời gian áp dụng chính sách hoặc có văn bản thay thế, bãi bỏ.
Luật Hợp tác xã 2023
- Số hiệu: 17/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 861 đến số 862
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Hợp tác xã và luật khác
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thành viên
- Điều 6. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 7. Hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 8. Nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 9. Quyền của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 10. Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 11. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 12. Chế độ lưu trữ tài liệu
- Điều 13. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã
- Điều 14. Công bố thông tin cho thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 15. Sổ đăng ký thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 16. Phân loại hợp tác xã
- Điều 17. Nguyên tắc thực hiện chính sách
- Điều 18. Tiêu chí thụ hưởng chính sách
- Điều 19. Nguồn vốn thực hiện chính sách
- Điều 20. Chính sách phát triển nguồn nhân lực, thông tin, tư vấn
- Điều 21. Chính sách đất đai
- Điều 22. Chính sách thuế, phí và lệ phí
- Điều 23. Chính sách tiếp cận vốn, bảo hiểm
- Điều 24. Chính sách ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Điều 25. Chính sách tiếp cận và nghiên cứu thị trường
- Điều 26. Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị
- Điều 27. Chính sách hỗ trợ tư vấn tài chính và đánh giá rủi ro
- Điều 28. Chính sách hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
- Điều 29. Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Điều 30. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
- Điều 31. Quyền của thành viên hợp tác xã
- Điều 32. Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
- Điều 33. Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
- Điều 34. Điều kiện trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 35. Quyền của thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 36. Nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 37. Chấm dứt tư cách thành viên liên hiệp hợp tác xã
- Điều 38. Sáng lập viên
- Điều 39. Hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 40. Nội dung của Điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 41. Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 42. Đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 43. Nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 44. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 45. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 46. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 47. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 48. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 49. Công bố nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 50. Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
- Điều 51. Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 52. Dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 53. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 54. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 55. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 56. Tổ chức quản trị
- Điều 57. Đại hội thành viên
- Điều 58. Đại biểu tham dự đại hội đại biểu
- Điều 59. Triệu tập Đại hội thành viên
- Điều 60. Chuẩn bị Đại hội thành viên
- Điều 61. Tham dự và biểu quyết trong Đại hội thành viên
- Điều 62. Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán
- Điều 63. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người giữ các chức danh trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 64. Thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị đầy đủ
- Điều 65. Hội đồng quản trị
- Điều 66. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 67. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 68. Giám đốc (Tổng giám đốc) theo tổ chức quản trị đầy đủ
- Điều 69. Ban kiểm soát theo tổ chức quản trị đầy đủ
- Điều 70. Thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị rút gọn
- Điều 71. Giám đốc theo tổ chức quản trị rút gọn
- Điều 72. Kiểm soát viên theo tổ chức quản trị rút gọn
- Điều 73. Tài sản góp vốn
- Điều 74. Góp vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 75. Giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 76. Chuyển giao tài sản góp vốn
- Điều 77. Định giá tài sản góp vốn, tài sản chung không chia
- Điều 78. Tăng, giảm vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 79. Huy động vốn và tiếp nhận các khoản hỗ trợ, tặng cho, tài trợ
- Điều 80. Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 81. Thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 82. Góp vốn, mua cổ phần tham gia doanh nghiệp
- Điều 83. Hoạt động cho vay nội bộ trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 84. Quỹ chung không chia
- Điều 85. Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 86. Phân phối thu nhập
- Điều 87. Quản lý, sử dụng các quỹ
- Điều 88. Quản lý, sử dụng tài sản
- Điều 89. Xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 90. Trả lại, thừa kế phần vốn góp
- Điều 91. Chế độ kế toán
- Điều 92. Chia hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 93. Tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 94. Hợp nhất hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 95. Sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 96. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 97. Các trường hợp giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 98. Giải thể tự nguyện đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 99. Giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 100. Các hành vi bị cấm khi giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 101. Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể
- Điều 102. Giải quyết phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 103. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 104. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 107. Thành lập, hoạt động của tổ hợp tác
- Điều 108. Chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã
- Điều 109. Chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã
- Điều 110. Tổ chức đại diện của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 111. Hệ thống Liên minh hợp tác xã Việt Nam