Điều 9 Luật hợp tác xã 1996
Điều 9. Nghĩa vụ của hợp tác xã
Hợp tác xã có các nghĩa vụ sau đây:
1- Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đúng ngành, nghề, mặt hàng đã đăng ký;
2- Thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê do Nhà nước quy định và chấp hành chế độ kiểm toán của Nhà nước;
3- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
4- Bảo toàn và phát triển vốn hoạt động của hợp tác xã, quản lý và sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng theo quy định của pháp luật;
5- Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ khác bằng toàn bộ vốn và tài sản thuộc sở hữu của hợp tác xã;
6- Bảo vệ môi trường, môi sinh, cảnh quan, di tích lịch sử và các công trình quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
7- Bảo đảm các quyền của xã viên và thực hiện các cam kết kinh tế đối với xã viên;
8- Thực hiện các nghĩa vụ đối với xã viên trực tiếp lao động cho hợp tác xã và người lao động do hợp tác xã thuế; khuyến khích và tạo điều kiện để người lao động trở thành xã viên hợp tác xã;
9- Đóng bảo hiểm xã hội cho xã viên theo quy định của pháp luật;
10- Chăm lo giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, cung cấp thông tin để mọi xã viên tích cực tham gia xây dựng hợp tác xã;
11- Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức chính trị - xã hội được pháp luật công nhận hoạt động trong hợp tác xã.
Luật hợp tác xã 1996
- Số hiệu: 47-L/CTN
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/03/1996
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 01/01/1997
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Định nghĩa hợp tác xã
- Điều 2. Tổ hợp tác
- Điều 3. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 4. Điều lệ mẫu
- Điều 5. Chính sách Nhà nước đối với hợp tác xã
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã
- Điều 8. Quyền của hợp tác xã
- Điều 9. Nghĩa vụ của hợp tác xã
- Điều 10. Tên, biểu tượng của hợp tác xã
- Điều 11. Tổ chức Đảng và đoàn thể trong hợp tác xã
- Điều 12. Sáng lập viên
- Điều 13. Hội nghị thành lập hợp tác xã
- Điều 14. Điều lệ hợp tác xã
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 17. Cấp và từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 18. Đăng ký kinh doanh trong các ngành, nghề theo quy định riêng của Chính phủ
- Điều 19. Khiếu nại, khởi kiện về việc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Tư cách pháp nhân của hợp tác xã
- Điều 21. Chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 22. Điều kiện trở thành xã viên
- Điều 23. Quyền của xã viên
- Điều 24. Nghĩa vụ của xã viên
- Điều 25. Chấm dứt tư cách xã viên
- Điều 26. Đại hội xã viên
- Điều 27. Nội dung của Đại hội xã viên
- Điều 28. Quy định về số lượng đại biểu và biểu quyết trong đại hội xã viên
- Điều 29. Thông báo triệu tập Đại hội xã viên
- Điều 30. Ban quản trị hợp tác xã
- Điều 31. Tiêu chuẩn thành viên Ban quản trị
- Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản trị
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ nhiệm hợp tác xã
- Điều 34. Ban kiểm soát
- Điều 35. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 36. Vốn góp của xã viên
- Điều 37. Huy động vốn
- Điều 38. Vốn hoạt động của hợp tác xã
- Điều 39. Quỹ của hợp tác xã
- Điều 40. Tài sản của hợp tác xã
- Điều 41. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã khi giải thể
- Điều 42. Phân phối lãi
- Điều 43. Xử lý các khoản lỗ
- Điều 44. Hợp nhất, chia tách hợp tác xã
- Điều 45. Thủ tục hợp nhất, chia tách hợp tác xã
- Điều 46. Giải thể hợp tác xã
- Điều 47. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã
- Điều 50. Nội dung quản lý nhà nước của Chính phủ đối với hợp tác xã
- Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp đối với hợp tác xã.
- Điều 52. Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và vai trò của các tổ chức này đối với hợp tác xã.