Điều 28 Luật hợp tác xã 1996
Điều 28. Quy định về số lượng đại biểu và biểu quyết trong đại hội xã viên
1- Đại hội xã viên phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số xã viên hoặc đại biểu xã viên tham dự. Nếu không đủ số lượng quy định trên thì phải tạm hoãn Đại hội; Ban quản trị hoặc Ban kiểm soát phải triệu tập lại Đại hội.
2- Quyết định sửa đổi Điều lệ, hợp nhất, chia tách, giải thể hợp tác xã được thông qua khi có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số xã viên hoặc đại biểu xã viên có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành. Các quyết định về những vấn đề khác được thông qua khi có quá (một phần hai) tổng số đại biểu có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
3- Việc biểu quyết tại Đại hội xã viên và các cuộc họp xã viên không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của xã viên trong hợp tác xã. Mỗi xã viên hoặc đại biểu xã viên chỉ có một phiếu biểu quyết.
Luật hợp tác xã 1996
- Số hiệu: 47-L/CTN
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/03/1996
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 01/01/1997
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Định nghĩa hợp tác xã
- Điều 2. Tổ hợp tác
- Điều 3. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 4. Điều lệ mẫu
- Điều 5. Chính sách Nhà nước đối với hợp tác xã
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã
- Điều 8. Quyền của hợp tác xã
- Điều 9. Nghĩa vụ của hợp tác xã
- Điều 10. Tên, biểu tượng của hợp tác xã
- Điều 11. Tổ chức Đảng và đoàn thể trong hợp tác xã
- Điều 12. Sáng lập viên
- Điều 13. Hội nghị thành lập hợp tác xã
- Điều 14. Điều lệ hợp tác xã
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 17. Cấp và từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 18. Đăng ký kinh doanh trong các ngành, nghề theo quy định riêng của Chính phủ
- Điều 19. Khiếu nại, khởi kiện về việc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Tư cách pháp nhân của hợp tác xã
- Điều 21. Chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 22. Điều kiện trở thành xã viên
- Điều 23. Quyền của xã viên
- Điều 24. Nghĩa vụ của xã viên
- Điều 25. Chấm dứt tư cách xã viên
- Điều 26. Đại hội xã viên
- Điều 27. Nội dung của Đại hội xã viên
- Điều 28. Quy định về số lượng đại biểu và biểu quyết trong đại hội xã viên
- Điều 29. Thông báo triệu tập Đại hội xã viên
- Điều 30. Ban quản trị hợp tác xã
- Điều 31. Tiêu chuẩn thành viên Ban quản trị
- Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản trị
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ nhiệm hợp tác xã
- Điều 34. Ban kiểm soát
- Điều 35. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 36. Vốn góp của xã viên
- Điều 37. Huy động vốn
- Điều 38. Vốn hoạt động của hợp tác xã
- Điều 39. Quỹ của hợp tác xã
- Điều 40. Tài sản của hợp tác xã
- Điều 41. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã khi giải thể
- Điều 42. Phân phối lãi
- Điều 43. Xử lý các khoản lỗ
- Điều 44. Hợp nhất, chia tách hợp tác xã
- Điều 45. Thủ tục hợp nhất, chia tách hợp tác xã
- Điều 46. Giải thể hợp tác xã
- Điều 47. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã
- Điều 50. Nội dung quản lý nhà nước của Chính phủ đối với hợp tác xã
- Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp đối với hợp tác xã.
- Điều 52. Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và vai trò của các tổ chức này đối với hợp tác xã.