Điều 69 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
1. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân ghi vấn đề chất vấn, người bị chất vấn vào phiếu chất vấn và gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Căn cứ vào chương trình phiên họp, ý kiến, kiến nghị của cử tri, vấn đề xã hội quan tâm và phiếu chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định nhóm vấn đề chất vấn, người bị chất vấn, thời gian chất vấn.
2. Hoạt động chất vấn tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân nêu chất vấn, có thể cung cấp thông tin minh họa bằng hình ảnh, video, vật chứng cụ thể;
b) Người bị chất vấn phải trả lời trực tiếp, đầy đủ vào vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân dân đã chất vấn, không được ủy quyền cho người khác trả lời thay; xác định rõ trách nhiệm, biện pháp và thời hạn khắc phục hạn chế, bất cập (nếu có);
c) Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân không đồng ý với nội dung trả lời chất vấn thì có quyền chất vấn lại để người bị chất vấn trả lời;
d) Những người khác có thể được mời tham dự phiên họp và trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân về vấn đề thuộc trách nhiệm của mình.
Thời gian nêu chất vấn, thời gian trả lời chất vấn được thực hiện theo quy định của quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân cho trả lời chất vấn bằng văn bản trong trường hợp sau đây:
a) Chất vấn không thuộc nhóm vấn đề chất vấn tại phiên họp;
b) Vấn đề chất vấn cần được điều tra, xác minh;
c) Chất vấn thuộc nhóm vấn đề chất vấn tại phiên họp nhưng chưa được trả lời tại phiên họp.
Người bị chất vấn phải trực tiếp trả lời bằng văn bản. Văn bản trả lời chất vấn được gửi đến đại biểu Hội đồng nhân dân đã chất vấn, Thường trực Hội đồng nhân dân trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày chất vấn.
Sau khi nhận được văn bản trả lời chất vấn, nếu đại biểu Hội đồng nhân dân không đồng ý với nội dung trả lời thì có quyền đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân đưa ra thảo luận tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc kiến nghị Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân xem xét trách nhiệm đối với người bị chất vấn.
Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động giám sát
- Điều 4. Thẩm quyền giám sát của Quốc hội
- Điều 5. Thẩm quyền giám sát của Hội đồng nhân dân
- Điều 6. Trách nhiệm của các chủ thể giám sát
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát
- Điều 8. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát
- Điều 9. Tham gia giám sát của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 10. Hiệu quả của giám sát
- Điều 11. Các hoạt động giám sát tối cao của Quốc hội
- Điều 12. Chương trình giám sát của Quốc hội
- Điều 13. Xem xét báo cáo
- Điều 14. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội
- Điều 15. Chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp Quốc hội
- Điều 16. Giám sát chuyên đề của Quốc hội
- Điều 17. Xem xét báo cáo của Ủy ban lâm thời
- Điều 18. Lấy phiếu tín nhiệm
- Điều 19. Bỏ phiếu tín nhiệm
- Điều 20. Xem xét báo cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội về kiến nghị giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội
- Điều 21. Thẩm quyền của Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 22. Các hoạt động giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 23. Chương trình giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 24. Xem xét báo cáo của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập
- Điều 25. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ương có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 26. Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội
- Điều 27. Giám sát chuyên đề của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 28. Xem xét báo cáo hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Điều 29. Xem xét nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
- Điều 30. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 31. Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri
- Điều 32. Giám sát việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 33. Xem xét kiến nghị giám sát của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội
- Điều 34. Kiến nghị Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
- Điều 35. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 36. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát
- Điều 37. Các hoạt động giám sát của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
- Điều 38. Chương trình giám sát của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
- Điều 39. Thẩm tra báo cáo
- Điều 40. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ương
- Điều 41. Giám sát chuyên đề của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
- Điều 42. Xem xét báo cáo của Đoàn giám sát của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
- Điều 43. Giải trình tại phiên họp Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
- Điều 44. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân
- Điều 45. Kiến nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
- Điều 46. Thẩm quyền của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 47. Các hoạt động giám sát của đại biểu Quốc hội
- Điều 48. Các hoạt động giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội
- Điều 49. Chương trình giám sát của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội
- Điều 50. Chất vấn của đại biểu Quốc hội
- Điều 51. Đại biểu Quốc hội giám sát văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 52. Đoàn đại biểu Quốc hội giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương
- Điều 53. Đại biểu Quốc hội giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương
- Điều 54. Giám sát của đại biểu Quốc hội đối với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân
- Điều 55. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 56. Thẩm quyền của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 57. Các hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân
- Điều 58. Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân
- Điều 59. Xem xét báo cáo
- Điều 60. Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân
- Điều 61. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp
- Điều 62. Giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân
- Điều 63. Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm
- Điều 64. Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm
- Điều 65. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân trong việc xem xét kết quả giám sát
- Điều 66. Các hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân
- Điều 67. Chương trình giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân
- Điều 68. Xem xét quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp
- Điều 69. Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân
- Điều 70. Giám sát chuyên đề của Thường trực Hội đồng nhân dân
- Điều 71. Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát
- Điều 72. Giải trình tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân
- Điều 73. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân
- Điều 74. Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri
- Điều 75. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân trong việc chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát
- Điều 76. Các hoạt động giám sát của Ban của Hội đồng nhân dân
- Điều 77. Chương trình giám sát của Ban của Hội đồng nhân dân
- Điều 78. Thẩm tra báo cáo
- Điều 79. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 80. Giám sát chuyên đề của Ban của Hội đồng nhân dân
- Điều 81. Xem xét báo cáo của Đoàn giám sát
- Điều 82. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân
- Điều 83. Hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 84. Chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân
- Điều 85. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 86. Giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương
- Điều 87. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân