Điều 7 Luật Đường sắt 2017
1. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt là cơ sở định hướng đầu tư, phát triển, khai thác mạng lưới đường sắt.
2. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt bao gồm các nội dung về kết cấu hạ tầng đường sắt và cơ sở quốc gia công nghiệp đường sắt.
3. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm kết nối liên vùng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và hội nhập quốc tế;
b) Gắn kết giữa phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt với phát triển phương tiện, dịch vụ vận tải và công nghiệp đường sắt theo hướng tiên tiến, hiện đại, an toàn;
c) Bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường sắt với các phương thức vận tải khác để tạo nên hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, bền vững, an toàn, hiệu quả và ít tác động tiêu cực tới môi trường;
d) Nghiên cứu nội dung về phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt khi lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải của đô thị đặc biệt, đô thị loại I, cảng hàng không quốc tế đầu mối, cảng biển đặc biệt và cảng biển loại I.
4. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt:
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị đi qua địa giới hành chính từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết tuyến, ga đường sắt quốc gia trong đô thị loại III trở lên, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch đô thị, quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung phát triển đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Luật Đường sắt 2017
- Số hiệu: 06/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 513 đến số 514
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển đường sắt
- Điều 6. Ưu đãi, hỗ trợ trong hoạt động đường sắt
- Điều 7. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về đường sắt
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt
- Điều 10. Hệ thống đường sắt Việt Nam
- Điều 11. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 12. Đất dành cho đường sắt
- Điều 13. Cấp kỹ thuật đường sắt
- Điều 14. Khổ đường sắt
- Điều 15. Kết nối ray các tuyến đường sắt
- Điều 16. Ga đường sắt
- Điều 17. Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ
- Điều 18. Đường sắt và đường bộ chạy song song gần nhau
- Điều 19. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt
- Điều 20. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 21. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 22. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 23. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 24. Trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 25. Phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 26. Công nghiệp đường sắt
- Điều 27. Yêu cầu về phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 28. Đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 29. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ trong công nghiệp đường sắt
- Điều 30. Điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 31. Đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 32. Đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 33. Thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 34. Điều kiện nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 37. Tín hiệu giao thông đường sắt
- Điều 38. Quy tắc giao thông đường sắt
- Điều 39. Giao thông tại đường ngang, cầu chung, trong hầm
- Điều 40. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt
- Điều 41. Điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 42. Tải trọng, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ chạy tàu
- Điều 43. Biểu đồ chạy tàu
- Điều 44. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 45. Xử lý khi phát hiện sự cố, vi phạm trên đường sắt
- Điều 46. Bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
- Điều 47. Trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của lực lượng Công an
- Điều 48. Trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của Ủy ban nhân dân nơi có đường sắt đi qua
- Điều 50. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 51. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 52. Kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 54. Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý
- Điều 55. Hợp đồng vận tải hàng hóa
- Điều 56. Giá vận tải đường sắt
- Điều 57. Vận tải quốc tế
- Điều 58. Vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 59. Trách nhiệm bảo hiểm trong kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của hành khách
- Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của người thuê vận tải
- Điều 62. Vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 63. Vận tải động vật sống
- Điều 64. Vận tải thi hài, hài cốt trên đường sắt quốc gia
- Điều 65. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 66. Phí, giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 67. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 68. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt trong việc thực hiện phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 69. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ việc Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư
- Điều 70. Yêu cầu chung đối với đường sắt đô thị
- Điều 71. Các loại hình đường sắt đô thị
- Điều 72. Chính sách phát triển đường sắt đô thị
- Điều 73. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc đầu tư, xây dựng, quản lý đường sắt đô thị
- Điều 74. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 75. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 76. Hệ thống kiểm soát vé
- Điều 77. Quản lý an toàn đường sắt đô thị
- Điều 78. Yêu cầu chung đối với đường sắt tốc độ cao
- Điều 79. Chính sách phát triển đường sắt tốc độ cao
- Điều 80. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao
- Điều 81. Quản lý, khai thác, bảo trì đường sắt tốc độ cao
- Điều 82. Quản lý an toàn đường sắt tốc độ cao