Mục 1 Chương 5 Luật Đường sắt 2017
Mục 1. TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 37. Tín hiệu giao thông đường sắt
1. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt bao gồm hiệu lệnh của người tham gia điều khiển chạy tàu, tín hiệu trên tàu và tín hiệu dưới mặt đất, biển báo hiệu, pháo hiệu phòng vệ, đuốc. Biểu thị của tín hiệu là mệnh lệnh và điều kiện chạy tàu, dồn tàu, dừng tàu.
2. Hệ thống tín hiệu giao thông đường sắt phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng, bảo đảm an toàn và nâng cao hiệu suất chạy tàu.
3. Nhân viên đường sắt và người tham gia giao thông phải chấp hành tín hiệu giao thông đường sắt.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về tín hiệu giao thông đường sắt.
Điều 38. Quy tắc giao thông đường sắt
1. Quy tắc giao thông đường sắt bao gồm các quy định về chỉ huy chạy tàu, lập tàu, dồn tàu, chạy tàu, tránh tàu, vượt tàu, dừng tàu, lùi tàu.
2. Quy định về chỉ huy chạy tàu:
a) Việc chạy tàu ở mỗi khu đoạn chỉ do một nhân viên điều độ chạy tàu tuyến chỉ huy. Mệnh lệnh chạy tàu phải được thực hiện thông qua sự chỉ huy của nhân viên điều độ chạy tàu tuyến. Điều độ chạy tàu ga, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, lái tàu phải tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh chỉ huy của nhân viên điều độ chạy tàu tuyến;
b) Trong phạm vi ga đường sắt, điều độ chạy tàu ga hoặc trực ban chạy tàu ga là người chỉ huy chạy tàu. Trưởng tàu, lái tàu phải tuân theo mệnh lệnh của người chỉ huy chạy tàu hoặc tuân theo biểu thị của tín hiệu;
c) Trên tàu, trưởng tàu là người chỉ huy cao nhất để bảo đảm chạy tàu an toàn;
d) Trên tàu không bố trí trưởng tàu, đầu máy chạy đơn, tàu đường sắt đô thị, lái tàu là người chỉ huy cao nhất để bảo đảm chạy tàu an toàn.
3. Quy định về lập tàu:
a) Việc lập tàu phải theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đường sắt;
b) Toa xe phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thì mới được ghép nối.
4. Quy định về dồn tàu:
a) Dồn tàu là việc di chuyển đầu máy, toa xe từ vị trí này sang vị trí khác trong phạm vi ga đường sắt, khu gian. Dồn tàu phải thực hiện theo kế hoạch của trực ban chạy tàu ga;
b) Trong quá trình dồn tàu, lái tàu phải tuân theo sự điều khiển của trưởng dồn.
5. Quy định về chạy tàu:
a) Khi chạy tàu, lái tàu phải tuân thủ các quy định sau đây:
Điều khiển tàu đi từ ga, thông qua ga, dừng, tránh, vượt tại ga theo lệnh của trực ban chạy tàu ga.
Chỉ được phép điều khiển tàu vào khu gian khi có chứng vật chạy tàu.
Chỉ được phép điều khiển tàu vào ga, thông qua ga theo tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh và tín hiệu của trực ban chạy tàu ga.
Điều khiển tốc độ chạy tàu theo quy định tại
Trong quá trình chạy tàu, lái tàu và phụ lái tàu đang trong phiên trực không được rời vị trí làm việc;
b) Tàu khách chỉ được chạy khi các cửa toa xe hành khách đã đóng. Cửa toa xe hành khách chỉ được mở khi tàu đã dừng hẳn tại ga đường sắt.
6. Quy định về tránh, vượt tàu:
a) Việc tránh, vượt tàu phải thực hiện tại ga đường sắt;
b) Lái tàu thực hiện việc tránh, vượt tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng theo lệnh của trực ban chạy tàu ga; trên đường sắt đô thị theo lệnh của điều độ chạy tàu đường sắt đô thị.
7. Quy định về dừng tàu, lùi tàu:
Lái tàu phải dừng tàu khi thấy có tín hiệu dừng; khi phát hiện tình huống đe dọa đến an toàn chạy tàu hoặc nhận được tín hiệu dừng tàu khẩn cấp thì được phép dừng tàu hoặc lùi tàu khẩn cấp. Trường hợp dừng tàu, lùi tàu khẩn cấp, trưởng tàu, lái tàu có trách nhiệm thông báo cho nhà ga theo quy định.
8. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này.
Điều 39. Giao thông tại đường ngang, cầu chung, trong hầm
1. Tại đường ngang, cầu chung, phương tiện giao thông vận tải đường sắt được quyền ưu tiên.
2. Lái tàu phải kéo còi trước khi đi vào đường ngang, cầu chung, hầm; phải bật đèn chiếu sáng khi đi trong hầm.
3. Người tham gia giao thông đường bộ khi đi qua đường ngang, cầu chung phải thực hiện theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và của Luật này.
4. Tại đường ngang, cầu chung có người gác, khi đèn tín hiệu không hoạt động hoặc báo hiệu sai quy định, chắn đường bộ bị hỏng thì nhân viên gác đường ngang, nhân viên gác cầu chung phải điều hành giao thông.
Luật Đường sắt 2017
- Số hiệu: 06/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 513 đến số 514
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển đường sắt
- Điều 6. Ưu đãi, hỗ trợ trong hoạt động đường sắt
- Điều 7. Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về đường sắt
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt
- Điều 10. Hệ thống đường sắt Việt Nam
- Điều 11. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 12. Đất dành cho đường sắt
- Điều 13. Cấp kỹ thuật đường sắt
- Điều 14. Khổ đường sắt
- Điều 15. Kết nối ray các tuyến đường sắt
- Điều 16. Ga đường sắt
- Điều 17. Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ
- Điều 18. Đường sắt và đường bộ chạy song song gần nhau
- Điều 19. Hệ thống báo hiệu cố định trên đường sắt
- Điều 20. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 21. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 22. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 23. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 24. Trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 25. Phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 26. Công nghiệp đường sắt
- Điều 27. Yêu cầu về phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 28. Đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt
- Điều 29. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ trong công nghiệp đường sắt
- Điều 30. Điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 31. Đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 32. Đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 33. Thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 34. Điều kiện nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 37. Tín hiệu giao thông đường sắt
- Điều 38. Quy tắc giao thông đường sắt
- Điều 39. Giao thông tại đường ngang, cầu chung, trong hầm
- Điều 40. Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt
- Điều 41. Điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 42. Tải trọng, công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ chạy tàu
- Điều 43. Biểu đồ chạy tàu
- Điều 44. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
- Điều 45. Xử lý khi phát hiện sự cố, vi phạm trên đường sắt
- Điều 46. Bảo vệ trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
- Điều 47. Trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của lực lượng Công an
- Điều 48. Trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt của Ủy ban nhân dân nơi có đường sắt đi qua
- Điều 50. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 51. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 52. Kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
- Điều 54. Hợp đồng vận tải hành khách, hành lý
- Điều 55. Hợp đồng vận tải hàng hóa
- Điều 56. Giá vận tải đường sắt
- Điều 57. Vận tải quốc tế
- Điều 58. Vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 59. Trách nhiệm bảo hiểm trong kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của hành khách
- Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của người thuê vận tải
- Điều 62. Vận tải hàng nguy hiểm
- Điều 63. Vận tải động vật sống
- Điều 64. Vận tải thi hài, hài cốt trên đường sắt quốc gia
- Điều 65. Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 66. Phí, giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 67. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
- Điều 68. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt trong việc thực hiện phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội
- Điều 69. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ việc Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư
- Điều 70. Yêu cầu chung đối với đường sắt đô thị
- Điều 71. Các loại hình đường sắt đô thị
- Điều 72. Chính sách phát triển đường sắt đô thị
- Điều 73. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc đầu tư, xây dựng, quản lý đường sắt đô thị
- Điều 74. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
- Điều 75. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
- Điều 76. Hệ thống kiểm soát vé
- Điều 77. Quản lý an toàn đường sắt đô thị
- Điều 78. Yêu cầu chung đối với đường sắt tốc độ cao
- Điều 79. Chính sách phát triển đường sắt tốc độ cao
- Điều 80. Yêu cầu đối với kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao
- Điều 81. Quản lý, khai thác, bảo trì đường sắt tốc độ cao
- Điều 82. Quản lý an toàn đường sắt tốc độ cao