Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2005
Điều 87. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
1. Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần trong số cổ phần được quyền chào bán. Giá chào bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau đây:
a) Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;
b) Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty;
c) Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trong trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của số cổ đông đại diện cho ít nhất 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
d) Các trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty quy định.
2. Trường hợp công ty phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty thì phải thực hiện theo quy định sau đây:
a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của họ. Thông báo phải được đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày thông báo.
b) Thông báo phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến phát hành và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Thời hạn xác định trong thông báo phải hợp lý đủ để cổ đông đăng ký mua được cổ phần. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua do công ty phát hành;
c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác;
d) Nếu phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo thì cổ đông có liên quan coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua. Trường hợp số lượng cổ phần dự định phát hành không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì số cổ phần dự kiến phát hành còn lại sẽ do Hội đồng quản trị quản lý. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lý với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua trung tâm giao dịch chứng khoán.
3. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại
4. Sau khi cổ phần được bán, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. Trong trường hợp này, các thông tin về cổ đông quy định tại
5. Các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại
Trường hợp chỉ chuyển nhượng một số cổ phần trong cổ phiếu có ghi tên thì cổ phiếu cũ bị huỷ bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.
6. Điều kiện, phương thức và thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Chính phủ quy định hướng dẫn việc chào bán cổ phần riêng lẻ.
Luật Doanh nghiệp 2005
- Số hiệu: 60/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế và các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
- Điều 6. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp
- Điều 7. Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh
- Điều 8. Quyền của doanh nghiệp
- Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 11. Các hành vi bị cấm
- Điều 12. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
- Điều 14. Hợp đồng trước đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Trình tự đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam
- Điều 21. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Nội dung Điều lệ công ty
- Điều 23. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 25. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 27. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 28. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Điều 30. Định giá tài sản góp vốn
- Điều 31. Tên doanh nghiệp
- Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 35. Trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 36. Con dấu của doanh nghiệp
- Điều 37. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 40. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 41. Quyền của thành viên
- Điều 42. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 43. Mua lại phần vốn góp
- Điều 44. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 45. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
- Điều 46. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
- Điều 47. Hội đồng thành viên
- Điều 48. Người đại diện theo uỷ quyền
- Điều 49. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 50. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 51. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 52. Quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 53. Biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 54. Thủ tục thông qua quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
- Điều 55. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 56. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 58. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 59. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Điều 60. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 61. Điều kiện để chia lợi nhuận
- Điều 62. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
- Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 64. Quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 65. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Điều 66. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 67. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
- Điều 68. Hội đồng thành viên
- Điều 69. Chủ tịch công ty
- Điều 70. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 71. Kiểm soát viên
- Điều 72. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
- Điều 73. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
- Điều 74. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
- Điều 75. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
- Điều 76. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 77. Công ty cổ phần
- Điều 78. Các loại cổ phần
- Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 80. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 81. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
- Điều 82. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
- Điều 83. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại
- Điều 84. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 85. Cổ phiếu
- Điều 86. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 87. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 88. Phát hành trái phiếu
- Điều 89. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 90. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 91. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 92. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại
- Điều 93. Trả cổ tức
- Điều 94. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức
- Điều 95. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 96. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 97. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 98. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 99. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 100. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 101. Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 102. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 103. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều 104. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 105. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 106. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 107. Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 108. Hội đồng quản trị
- Điều 109. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 110. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 111. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 112. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 113. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 114. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 115. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 116. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
- Điều 117. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 118. Công khai các lợi ích liên quan
- Điều 119. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
- Điều 120. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Điều 121. Ban kiểm soát
- Điều 122. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát
- Điều 123. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 124. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
- Điều 125. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 126. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 127. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát
- Điều 128. Trình báo cáo hằng năm
- Điều 129. Công khai thông tin về công ty cổ phần
- Điều 130. Công ty hợp danh
- Điều 131. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 132. Tài sản của công ty hợp danh
- Điều 133. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh
- Điều 134. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 135. Hội đồng thành viên
- Điều 136. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 137. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 138. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
- Điều 139. Tiếp nhận thành viên mới
- Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân
- Điều 142. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
- Điều 143. Quản lý doanh nghiệp
- Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp
- Điều 145. Bán doanh nghiệp
- Điều 146. Nhóm công ty
- Điều 147. Quyền và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con
- Điều 148. Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con
- Điều 149. Tập đoàn kinh tế
- Điều 150. Chia doanh nghiệp
- Điều 151. Tách doanh nghiệp
- Điều 152. Hợp nhất doanh nghiệp
- Điều 153. Sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 154. Chuyển đổi công ty
- Điều 155. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 156. Tạm ngừng kinh doanh
- Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Điều 158. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Điều 159. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
- Điều 160. Phá sản doanh nghiệp
- Điều 161. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 162. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 163. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 164. Kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 165. Xử lý vi phạm
- Điều 166. Chuyển đổi công ty nhà nước
- Điều 167. Doanh nghiệp phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 168. Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 169. Thành lập doanh nghiệp nhà nước
- Điều 170. Áp dụng đối với các doanh nghiệp được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực
- Điều 171. Hiệu lực thi hành
- Điều 172. Hướng dẫn thi hành