Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2005
Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:
a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c) Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
d) Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;
h) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:
a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có);
b) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;
c) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
đ) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
b) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;
c) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.
4. Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả mãn các điều kiện quy định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
Luật Doanh nghiệp 2005
- Số hiệu: 60/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế và các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
- Điều 6. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp
- Điều 7. Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh
- Điều 8. Quyền của doanh nghiệp
- Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 11. Các hành vi bị cấm
- Điều 12. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
- Điều 14. Hợp đồng trước đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Trình tự đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam
- Điều 21. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Nội dung Điều lệ công ty
- Điều 23. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 25. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 27. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 28. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Điều 30. Định giá tài sản góp vốn
- Điều 31. Tên doanh nghiệp
- Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 35. Trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 36. Con dấu của doanh nghiệp
- Điều 37. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 40. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 41. Quyền của thành viên
- Điều 42. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 43. Mua lại phần vốn góp
- Điều 44. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 45. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
- Điều 46. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
- Điều 47. Hội đồng thành viên
- Điều 48. Người đại diện theo uỷ quyền
- Điều 49. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 50. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 51. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 52. Quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 53. Biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 54. Thủ tục thông qua quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
- Điều 55. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 56. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 58. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 59. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Điều 60. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 61. Điều kiện để chia lợi nhuận
- Điều 62. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
- Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 64. Quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 65. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Điều 66. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 67. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
- Điều 68. Hội đồng thành viên
- Điều 69. Chủ tịch công ty
- Điều 70. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 71. Kiểm soát viên
- Điều 72. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
- Điều 73. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
- Điều 74. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
- Điều 75. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
- Điều 76. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 77. Công ty cổ phần
- Điều 78. Các loại cổ phần
- Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 80. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 81. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
- Điều 82. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
- Điều 83. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại
- Điều 84. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 85. Cổ phiếu
- Điều 86. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 87. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 88. Phát hành trái phiếu
- Điều 89. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 90. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 91. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 92. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại
- Điều 93. Trả cổ tức
- Điều 94. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức
- Điều 95. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 96. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 97. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 98. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 99. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 100. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 101. Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 102. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 103. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều 104. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 105. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 106. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 107. Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 108. Hội đồng quản trị
- Điều 109. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 110. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 111. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 112. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 113. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 114. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 115. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 116. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
- Điều 117. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 118. Công khai các lợi ích liên quan
- Điều 119. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
- Điều 120. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Điều 121. Ban kiểm soát
- Điều 122. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát
- Điều 123. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 124. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
- Điều 125. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 126. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 127. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát
- Điều 128. Trình báo cáo hằng năm
- Điều 129. Công khai thông tin về công ty cổ phần
- Điều 130. Công ty hợp danh
- Điều 131. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 132. Tài sản của công ty hợp danh
- Điều 133. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh
- Điều 134. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 135. Hội đồng thành viên
- Điều 136. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 137. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 138. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
- Điều 139. Tiếp nhận thành viên mới
- Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân
- Điều 142. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
- Điều 143. Quản lý doanh nghiệp
- Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp
- Điều 145. Bán doanh nghiệp
- Điều 146. Nhóm công ty
- Điều 147. Quyền và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con
- Điều 148. Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con
- Điều 149. Tập đoàn kinh tế
- Điều 150. Chia doanh nghiệp
- Điều 151. Tách doanh nghiệp
- Điều 152. Hợp nhất doanh nghiệp
- Điều 153. Sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 154. Chuyển đổi công ty
- Điều 155. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 156. Tạm ngừng kinh doanh
- Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Điều 158. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Điều 159. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
- Điều 160. Phá sản doanh nghiệp
- Điều 161. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 162. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 163. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 164. Kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 165. Xử lý vi phạm
- Điều 166. Chuyển đổi công ty nhà nước
- Điều 167. Doanh nghiệp phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 168. Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 169. Thành lập doanh nghiệp nhà nước
- Điều 170. Áp dụng đối với các doanh nghiệp được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực
- Điều 171. Hiệu lực thi hành
- Điều 172. Hướng dẫn thi hành