Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2005
Điều 112. Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc thẩm quyền phải được tiến hành trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên đã bầu theo nguyên tắc đa số một người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
2. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Hội đồng quản trị có thể họp tại trụ sở chính của công ty hoặc ở nơi khác.
3. Cuộc họp định kỳ của Hội đồng quản trị do Chủ tịch triệu tập bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất năm người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất hai thành viên Hội đồng quản trị;
d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất năm ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại công ty.
7. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập phải gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các thành viên Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
Thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không phải là thành viên Hội đồng quản trị, có quyền dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.
8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp.
Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản. Phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước giờ khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
9. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Thành viên được uỷ quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
Luật Doanh nghiệp 2005
- Số hiệu: 60/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế và các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
- Điều 6. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp
- Điều 7. Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh
- Điều 8. Quyền của doanh nghiệp
- Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 11. Các hành vi bị cấm
- Điều 12. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
- Điều 14. Hợp đồng trước đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Trình tự đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam
- Điều 21. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Nội dung Điều lệ công ty
- Điều 23. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 25. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 27. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 28. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Điều 30. Định giá tài sản góp vốn
- Điều 31. Tên doanh nghiệp
- Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 35. Trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 36. Con dấu của doanh nghiệp
- Điều 37. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 40. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 41. Quyền của thành viên
- Điều 42. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 43. Mua lại phần vốn góp
- Điều 44. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 45. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
- Điều 46. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
- Điều 47. Hội đồng thành viên
- Điều 48. Người đại diện theo uỷ quyền
- Điều 49. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 50. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 51. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 52. Quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 53. Biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 54. Thủ tục thông qua quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
- Điều 55. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 56. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 58. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 59. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Điều 60. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 61. Điều kiện để chia lợi nhuận
- Điều 62. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
- Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 64. Quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 65. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Điều 66. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 67. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
- Điều 68. Hội đồng thành viên
- Điều 69. Chủ tịch công ty
- Điều 70. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 71. Kiểm soát viên
- Điều 72. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
- Điều 73. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
- Điều 74. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
- Điều 75. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
- Điều 76. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 77. Công ty cổ phần
- Điều 78. Các loại cổ phần
- Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 80. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 81. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
- Điều 82. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
- Điều 83. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại
- Điều 84. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 85. Cổ phiếu
- Điều 86. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 87. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 88. Phát hành trái phiếu
- Điều 89. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 90. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 91. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 92. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại
- Điều 93. Trả cổ tức
- Điều 94. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức
- Điều 95. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 96. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 97. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 98. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 99. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 100. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 101. Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 102. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 103. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều 104. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 105. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 106. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 107. Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 108. Hội đồng quản trị
- Điều 109. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 110. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 111. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 112. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 113. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 114. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 115. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 116. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
- Điều 117. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 118. Công khai các lợi ích liên quan
- Điều 119. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
- Điều 120. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Điều 121. Ban kiểm soát
- Điều 122. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát
- Điều 123. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 124. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
- Điều 125. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 126. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 127. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát
- Điều 128. Trình báo cáo hằng năm
- Điều 129. Công khai thông tin về công ty cổ phần
- Điều 130. Công ty hợp danh
- Điều 131. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 132. Tài sản của công ty hợp danh
- Điều 133. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh
- Điều 134. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 135. Hội đồng thành viên
- Điều 136. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 137. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 138. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
- Điều 139. Tiếp nhận thành viên mới
- Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân
- Điều 142. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
- Điều 143. Quản lý doanh nghiệp
- Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp
- Điều 145. Bán doanh nghiệp
- Điều 146. Nhóm công ty
- Điều 147. Quyền và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con
- Điều 148. Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con
- Điều 149. Tập đoàn kinh tế
- Điều 150. Chia doanh nghiệp
- Điều 151. Tách doanh nghiệp
- Điều 152. Hợp nhất doanh nghiệp
- Điều 153. Sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 154. Chuyển đổi công ty
- Điều 155. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 156. Tạm ngừng kinh doanh
- Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Điều 158. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Điều 159. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
- Điều 160. Phá sản doanh nghiệp
- Điều 161. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 162. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 163. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 164. Kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 165. Xử lý vi phạm
- Điều 166. Chuyển đổi công ty nhà nước
- Điều 167. Doanh nghiệp phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 168. Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 169. Thành lập doanh nghiệp nhà nước
- Điều 170. Áp dụng đối với các doanh nghiệp được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực
- Điều 171. Hiệu lực thi hành
- Điều 172. Hướng dẫn thi hành