Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2005
Điều 137. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
1. Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.
2. Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số.
Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.
3. Công ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng. Hội đồng thành viên chỉ định thành viên được uỷ quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản đó.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các nhiệm vụ sau đây:
a) Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh;
b) Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; ký các quyết định hoặc nghị quyết của của Hội đồng thành viên;
c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh; ký các quyết định về quy chế, nội quy và các công việc tổ chức nội bộ khác của công ty;
d) Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật;
đ) Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác;
e) Các nhiệm vụ khác do Điều lệ công ty quy định.
Luật Doanh nghiệp 2005
- Số hiệu: 60/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế và các luật có liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
- Điều 6. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp
- Điều 7. Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh
- Điều 8. Quyền của doanh nghiệp
- Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 11. Các hành vi bị cấm
- Điều 12. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
- Điều 14. Hợp đồng trước đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Trình tự đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam
- Điều 21. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Nội dung Điều lệ công ty
- Điều 23. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 25. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 27. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 28. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Điều 30. Định giá tài sản góp vốn
- Điều 31. Tên doanh nghiệp
- Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 35. Trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 36. Con dấu của doanh nghiệp
- Điều 37. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 40. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 41. Quyền của thành viên
- Điều 42. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 43. Mua lại phần vốn góp
- Điều 44. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 45. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
- Điều 46. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
- Điều 47. Hội đồng thành viên
- Điều 48. Người đại diện theo uỷ quyền
- Điều 49. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 50. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 51. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 52. Quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 53. Biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 54. Thủ tục thông qua quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
- Điều 55. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 56. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 58. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 59. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Điều 60. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 61. Điều kiện để chia lợi nhuận
- Điều 62. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
- Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 64. Quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 65. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Điều 66. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 67. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
- Điều 68. Hội đồng thành viên
- Điều 69. Chủ tịch công ty
- Điều 70. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 71. Kiểm soát viên
- Điều 72. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
- Điều 73. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
- Điều 74. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
- Điều 75. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
- Điều 76. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 77. Công ty cổ phần
- Điều 78. Các loại cổ phần
- Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 80. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 81. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
- Điều 82. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
- Điều 83. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại
- Điều 84. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 85. Cổ phiếu
- Điều 86. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 87. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 88. Phát hành trái phiếu
- Điều 89. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 90. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 91. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 92. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại
- Điều 93. Trả cổ tức
- Điều 94. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức
- Điều 95. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 96. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 97. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 98. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 99. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 100. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 101. Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 102. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 103. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
- Điều 104. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 105. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 106. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 107. Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 108. Hội đồng quản trị
- Điều 109. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 110. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 111. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 112. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 113. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 114. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 115. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 116. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
- Điều 117. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Điều 118. Công khai các lợi ích liên quan
- Điều 119. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
- Điều 120. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Điều 121. Ban kiểm soát
- Điều 122. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát
- Điều 123. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 124. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
- Điều 125. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 126. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 127. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát
- Điều 128. Trình báo cáo hằng năm
- Điều 129. Công khai thông tin về công ty cổ phần
- Điều 130. Công ty hợp danh
- Điều 131. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 132. Tài sản của công ty hợp danh
- Điều 133. Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh
- Điều 134. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 135. Hội đồng thành viên
- Điều 136. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 137. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 138. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
- Điều 139. Tiếp nhận thành viên mới
- Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân
- Điều 142. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
- Điều 143. Quản lý doanh nghiệp
- Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp
- Điều 145. Bán doanh nghiệp
- Điều 146. Nhóm công ty
- Điều 147. Quyền và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con
- Điều 148. Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con
- Điều 149. Tập đoàn kinh tế
- Điều 150. Chia doanh nghiệp
- Điều 151. Tách doanh nghiệp
- Điều 152. Hợp nhất doanh nghiệp
- Điều 153. Sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 154. Chuyển đổi công ty
- Điều 155. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 156. Tạm ngừng kinh doanh
- Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Điều 158. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Điều 159. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
- Điều 160. Phá sản doanh nghiệp
- Điều 161. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 162. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 163. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 164. Kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 165. Xử lý vi phạm
- Điều 166. Chuyển đổi công ty nhà nước
- Điều 167. Doanh nghiệp phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 168. Thực hiện quyền chủ sở hữu vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 169. Thành lập doanh nghiệp nhà nước
- Điều 170. Áp dụng đối với các doanh nghiệp được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực
- Điều 171. Hiệu lực thi hành
- Điều 172. Hướng dẫn thi hành