Điều 56 Luật đo lường 2011
Điều 56. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý nhà nước về đo lường trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
c) Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật và đầu tư trang thiết bị cho công tác quản lý đo lường;
d) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn pháp luật về đo lường;
đ) Thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường;
e) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đo lường; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đo lường;
b) Thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn theo phân cấp.
c) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra về đo lường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đo lường;
b) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra về đo lường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.
Luật đo lường 2011
- Số hiệu: 04/2011/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo lường
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về đo lường
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về đo lường
- Điều 7. Những hành vi bị cấm
- Điều 10. Hệ thống chuẩn đo lường của từng lĩnh vực đo
- Điều 11. Yêu cầu cơ bản đối với chuẩn đo lường
- Điều 12. Yêu cầu đối với chuẩn quốc gia
- Điều 13. Điều kiện hoạt động của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia
- Điều 14. Yêu cầu đối với chuẩn chính, chuẩn công tác
- Điều 15. Yêu cầu đối với chất chuẩn
- Điều 16. Các loại phương tiện đo
- Điều 17. Yêu cầu cơ bản đối với phương tiện đo
- Điều 18. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 1
- Điều 19. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 2
- Điều 20. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Điều 21. Kiểm định phương tiện đo
- Điều 22. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 23. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 25. Điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 26. Chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 27. Các loại phép đo
- Điều 28. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
- Điều 29. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 1
- Điều 30. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 2
- Điều 31. Phân loại hàng đóng gói sẵn
- Điều 32. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 33. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 1
- Điều 34. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được chỉ định
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng liên quan đến hoạt động đo lường
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về đo lường
- Điều 42. Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 43. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 44. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 45. Hình thức kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 46. Cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 47. Quyền hạn, nhiệm vụ của cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 48. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 49. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 50. Thanh tra về đo lường
- Điều 51. Đối tượng và nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đo lường
- Điều 52. Xử lý vi phạm pháp luật về đo lường