Chương 5 Luật đo lường 2011
PHÉP ĐO, LƯỢNG CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
1. Phép đo được thực hiện trong nghiên cứu khoa học, điều khiển, điều chỉnh quy trình công nghệ, kiểm soát chất lượng trong sản xuất hoặc các mục đích khác không quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi là phép đo nhóm 1) được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố.
2. Phép đo được thực hiện để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, phục vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và các hoạt động công vụ khác (sau đây gọi là phép đo nhóm 2) phải được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định.
Điều 28. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
1. Phương tiện đo, phương pháp đo, điều kiện để thực hiện phép đo, mức độ thành thạo của người thực hiện phải phù hợp với hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất phương tiện đo hoặc phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định.
2. Độ chính xác của kết quả đo phải bảo đảm được truyền từ chuẩn đo lường thông qua một chuỗi không đứt đoạn các hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định.
Điều 29. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 1
1. Đáp ứng yêu cầu quy định tại
2. Phép đo nhóm 1 được thực hiện theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
3. Độ chính xác của kết quả đo do tổ chức, cá nhân tự quyết định và chịu trách nhiệm thông qua thực hiện một hoặc các biện pháp sau đây:
a) Lựa chọn, sử dụng phương tiện đo có đặc tính kỹ thuật đo lường phù hợp và tuân thủ hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất về phương pháp đo, vận hành và điều kiện sử dụng phương tiện đo để thực hiện phép đo;
b) Thỏa thuận với tổ chức, cá nhân khác để thực hiện phép đo và cung cấp kết quả đo.
Điều 30. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 2
1. Đáp ứng yêu cầu quy định tại
2. Phép đo nhóm 2 phải được thực hiện bằng phương tiện đo nhóm 2.
3. Việc thực hiện phép đo phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật đo lường do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết về phép đo nhóm 2.
MỤC 2. LƯỢNG CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Điều 31. Phân loại hàng đóng gói sẵn
1. Hàng đóng gói sẵn không thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều này được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố (sau đây gọi là hàng đóng gói sẵn nhóm 1).
2. Hàng đóng gói sẵn có số lượng lớn lưu thông trên thị trường hoặc có giá trị lớn, có khả năng gây tranh chấp, khiếu kiện về đo lường giữa các bên trong mua bán, thanh toán, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, môi trường (sau đây gọi là hàng đóng gói sẵn nhóm 2) thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 phải được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
Điều 32. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
1. Lượng của hàng đóng gói sẵn phải phù hợp với thông tin ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu đi kèm và phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh công bố hoặc do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định.
2. Việc ghi lượng của hàng đóng gói sẵn trên nhãn hàng hóa phải tuân thủ quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
Điều 33. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 1
1. Lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 1 khi sản xuất, nhập khẩu phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu quy định tại
2. Lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 1 phải phù hợp với yêu cầu do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu công bố và được mang dấu định lượng trên nhãn hàng hóa do tổ chức, cá nhân đó tự quyết định.
Điều 34. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2
1. Lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 khi sản xuất, nhập khẩu phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu quy định tại
2. Lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường và phải có dấu định lượng trên nhãn hàng hóa theo quy định.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2; quy định dấu định lượng và việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều này.
Luật đo lường 2011
- Số hiệu: 04/2011/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo lường
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về đo lường
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về đo lường
- Điều 7. Những hành vi bị cấm
- Điều 10. Hệ thống chuẩn đo lường của từng lĩnh vực đo
- Điều 11. Yêu cầu cơ bản đối với chuẩn đo lường
- Điều 12. Yêu cầu đối với chuẩn quốc gia
- Điều 13. Điều kiện hoạt động của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia
- Điều 14. Yêu cầu đối với chuẩn chính, chuẩn công tác
- Điều 15. Yêu cầu đối với chất chuẩn
- Điều 16. Các loại phương tiện đo
- Điều 17. Yêu cầu cơ bản đối với phương tiện đo
- Điều 18. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 1
- Điều 19. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 2
- Điều 20. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Điều 21. Kiểm định phương tiện đo
- Điều 22. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 23. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 25. Điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 26. Chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 27. Các loại phép đo
- Điều 28. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
- Điều 29. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 1
- Điều 30. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 2
- Điều 31. Phân loại hàng đóng gói sẵn
- Điều 32. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 33. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 1
- Điều 34. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được chỉ định
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng liên quan đến hoạt động đo lường
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về đo lường
- Điều 42. Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 43. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 44. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 45. Hình thức kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 46. Cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 47. Quyền hạn, nhiệm vụ của cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 48. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 49. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 50. Thanh tra về đo lường
- Điều 51. Đối tượng và nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đo lường
- Điều 52. Xử lý vi phạm pháp luật về đo lường