Điều 35 Luật đo lường 2011
Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phương tiện đo, chuẩn đo lường có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường phù hợp để thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, yêu cầu về đo lường đối với chuẩn đo lường theo quy định của Luật này;
b) Khiếu nại kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; khởi kiện hành vi vi phạm hợp đồng đã giao kết với tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
c) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính, quyết định hành chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phương tiện đo, chuẩn đo lường có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, yêu cầu về đo lường đối với chuẩn đo lường theo quy định của Luật này trước khi đưa phương tiện đo, chuẩn đo lường vào sử dụng;
b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Thông tin trung thực về các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường;
d) Hướng dẫn khách hàng, người sử dụng về điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường;
đ) Trả chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
e) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật đo lường 2011
- Số hiệu: 04/2011/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động đo lường
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về đo lường
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về đo lường
- Điều 7. Những hành vi bị cấm
- Điều 10. Hệ thống chuẩn đo lường của từng lĩnh vực đo
- Điều 11. Yêu cầu cơ bản đối với chuẩn đo lường
- Điều 12. Yêu cầu đối với chuẩn quốc gia
- Điều 13. Điều kiện hoạt động của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia
- Điều 14. Yêu cầu đối với chuẩn chính, chuẩn công tác
- Điều 15. Yêu cầu đối với chất chuẩn
- Điều 16. Các loại phương tiện đo
- Điều 17. Yêu cầu cơ bản đối với phương tiện đo
- Điều 18. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 1
- Điều 19. Yêu cầu đối với phương tiện đo nhóm 2
- Điều 20. Phê duyệt mẫu phương tiện đo
- Điều 21. Kiểm định phương tiện đo
- Điều 22. Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 23. Thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 25. Điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 26. Chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Điều 27. Các loại phép đo
- Điều 28. Yêu cầu cơ bản đối với phép đo
- Điều 29. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 1
- Điều 30. Yêu cầu về đo lường đối với phép đo nhóm 2
- Điều 31. Phân loại hàng đóng gói sẵn
- Điều 32. Yêu cầu cơ bản đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
- Điều 33. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 1
- Điều 34. Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được chỉ định
- Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng liên quan đến hoạt động đo lường
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về đo lường
- Điều 42. Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 43. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 44. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 45. Hình thức kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 46. Cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 47. Quyền hạn, nhiệm vụ của cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 48. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 49. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường
- Điều 50. Thanh tra về đo lường
- Điều 51. Đối tượng và nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đo lường
- Điều 52. Xử lý vi phạm pháp luật về đo lường