Điều 8 Luật Dầu khí 2022
Điều 8. Yêu cầu về an toàn dầu khí
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí phải thiết lập vùng an toàn xung quanh công trình dầu khí.
2. Vùng an toàn xung quanhcông trình dầu khí trên biển bao gồm:
a) Vùng cấm xâm nhập đối với các công trình dầu khí trên biển, ngoại trừ các công trình ngầm, là vùng được xác định bằng bán kính 500 mét tính từ rìa ngoài cùng của các công trình về mọi phía bao gồm cả vị trí thả neo đối với các phương tiện nổi, công trình di động, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
b) Vùng cấm thả neo hoặc tiến hành các hoạt động ngầm dưới đáy biển là vùng được xác định trong phạm vi 02 hải lý tính từ rìa ngoài cùng của công trình dầu khí bao gồm cả các công trình ngầm dưới đáy biển; các phương tiện, tàu thuyền không được thả neo hoặc tiến hành các hoạt động ngầm dưới đáy biển, trừ trường hợp đặc biệt do nhà thầu chấp thuận hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Vùng an toàn xung quanhcông trình dầu khí trên đất liềnlà vùng an toàn được xác định xung quanh các công trình, thiết bị phục vụ hoạt động dầu khí trên đất liền, tùy thuộc vào điều kiện địa lý, xã hội của nơi tiến hành hoạt động dầu khí, vì mục đích bảo đảm an toàn cho con người và phương tiện trong quá trình triển khai hoạt động dầu khí.
4. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí phải thực hiện các công việc bảo đảm an toàn dầu khí sau đây:
a) Xây dựng các tài liệu về quản lý an toàn, bao gồm chương trình quản lý an toàn, báo cáo đánh giá rủi ro, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thiết lập, duy trì và phát triển hệ thống quản lý an toàn bảo đảm kiểm soát các rủi ro trong toàn bộ hoạt động dầu khí;
c) Thiết lập và duy trì hệ thống ứng cứu khẩn cấp hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra các sự cố, tai nạn gây nguy hại cho người, môi trường hoặc tài sản;
d) Trang bị hệ thống cảnh báo có khả năng phát hiện tình huống xấu có thể xảy ra gây nguy hiểm cho công trình, môi trường và tự động thông báo, thông tin cho trung tâm điều hành đối với các công trình dầu khí trên biển không có người làm việc thường xuyên;
đ) Có tàu trực để bảo đảm ứng cứu kịp thời trong trường hợp khẩn cấp đối với các công trình dầu khí trên biển có người làm việc thường xuyên. Người điều hành hoạt động dầu khí ở các khu vực mỏ hoặc lô dầu khí lân cận có thể phối hợp sử dụng chung tàu trực nhưng phải bảo đảm có tàu trực liên tục để ứng cứu kịp thời trong trường hợp khẩn cấp.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Dầu khí 2022
- Số hiệu: 12/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Dầu khí, các luật có liên quan, pháp luật nước ngoài, thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về dầu khí
- Điều 6. Nguyên tắc thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 7. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí
- Điều 8. Yêu cầu về an toàn dầu khí
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 11. Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 12. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 14. Quản lý, khai thác, sử dụng mẫu vật, tài liệu, thông tin, dữ liệu và kết quả điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 15. Hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 19. Đấu thầu hạn chế
- Điều 20. Chào thầu cạnh tranh
- Điều 21. Chỉ định thầu
- Điều 22. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Xét duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 24. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Bảo đảm dự thầu
- Điều 26. Phê duyệt hợp đồng dầu khí
- Điều 27. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 28. Điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 29. Các loại hợp đồng dầu khí
- Điều 30. Nội dung chính của hợp đồng dầu khí
- Điều 31. Thời hạn hợp đồng dầu khí
- Điều 32. Diện tích, hoàn trả diện tích, mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí
- Điều 33. Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí
- Điều 34. Ngôn ngữ của hợp đồng dầu khí
- Điều 35. Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí
- Điều 36. Chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí
- Điều 37. Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng dầu khí
- Điều 38. Văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí
- Điều 39. Thực hiện quyền tham gia, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, tiếp nhận quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí
- Điều 40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 42. Dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền; dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị dầu khí trên đất liền và trên biển
- Điều 43. Lập, phê duyệt chương trình hoạt động và ngân sách hoạt động hằng năm
- Điều 44. Lập, thẩm định, phê duyệt chương trình tìm kiếm thăm dò dầu khí
- Điều 45. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí
- Điều 46. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí
- Điều 47. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí
- Điều 48. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
- Điều 49. Đốt và xả khí
- Điều 50. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch thu dọn công trình dầu khí
- Điều 51. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí
- Điều 52. Thực hiện thu dọn công trình dầu khí
- Điều 53. Đối tượng ưu đãi
- Điều 54. Chính sách ưu đãi
- Điều 55. Chính sách khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu
- Điều 56. Công tác kế toán, kiểm toán đối với hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 57. Quyết toán chi phí hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 60. Chức năng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 61. Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 62. Nghĩa vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 63. Phê duyệt việc sử dụng vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và doanh nghiệp 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong hoạt động dầu khí
- Điều 64. Xử lý các chi phí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam