Điều 48 Luật Dầu khí 2022
Điều 48. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
1. Sau khi kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí được phê duyệt hoặc trước khi kết thúc thời hạn thực hiện của kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí, nhà thầu lập kế hoạch phát triển mỏ dầu khí trình Tập đoàn Dầu khí Việt Nam báo cáo Bộ Công Thương thẩm định, phê duyệt.
2. Nội dung chính của báo cáo kế hoạch phát triển mỏ dầu khí bao gồm:
a) Kết quả thực hiện của kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí (nếu có);
b) Kết quả nghiên cứu đặc điểm địa chất mỏ;
c) Số liệu và các phân tích thành phần, tính chất chất lưu và vỉa chứa, các nghiên cứu về mô hình mô phỏng mỏ, công nghệ mỏ và thiết kế khai thác, dự báo về sản lượng khai thác dầu khí, hệ số thu hồi dầu khí;
d) Các thông tin về công nghệ khai thác và các nghiên cứu khả thi;
đ) Công nghệ khoan và hoàn thiện giếng;
e) Mô tả hệ thống công trình và thiết bị khai thác được sử dụng;
g) Báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật tổng thể;
h) Các kế hoạch về bảo vệ tài nguyên, môi trường, sinh thái bao gồm cả an toàn và xử lý sự cố, giải pháp ngăn chặn, xử lý các nguy cơ gây ô nhiễm và thu dọn công trình dầu khí;
i) Tính toán tổng mức đầu tư và hiệu quả kinh tế của dự án;
k) Đánh giá mức độ rủi ro công nghệ và tài chính của dự án;
l) Tiến độ, lịch trình thực hiện;
m) Thống kê những nguyên tắc, quy định kỹ thuật được áp dụng trong quá trình khoan khai thác;
n) Thỏa thuận khung bán khí đối với dự án khai thác khí;
o) Ước tính chi phí thu dọn công trình dầu khí;
p) Đối với dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền, dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị dầu khí trên đất liền và trên biển, ngoài những nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản này phải có các nội dung chính sau đây theo quy định của pháp luật về xây dựng: thông tin hiện trạng sử dụng đất, điều kiện thu hồi đất, nhu cầu sử dụng đất; địa điểm xây dựng; phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình; giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng; đánh giá tác động kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của dự án;
q) Kết luận và kiến nghị.
3. Nội dung thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí bao gồm:
a) Đánh giá sự phù hợp với phương án được lựa chọn trong kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí;
b) Đánh giá sự phù hợp của địa chất mỏ, tính chất chất lưu và vỉa chứa, mô hình mô phỏng mỏ, thiết kế khai thác, sản lượng khai thác dầu khí, hệ số thu hồi dầu khí;
c) Đánh giá sự phù hợp của công nghệ khoan, công nghệ khai thác, hệ thống công trình và thiết bị;
d) Đánh giá tính hợp lý trong đánh giá hiệu quả kinh tế; mức độ rủi ro công nghệ, biến động giá sản phẩm và tài chính của dự án; tiến độ thực hiện;
đ) Đánh giá sự phù hợp của các giải pháp thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế kỹ thuật tổng thể;
e) Đánh giá sự đáp ứng yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường;
g) Nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với nội dung quy định tại điểm p khoản 2 Điều này.
4. Việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí thay cho việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án dầu khí theo quy định của Luật Xây dựng.
5. Nhà thầu trình Tập đoàn Dầu khí Việt Nam xem xét, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển mỏ dầu khí trong trường hợp việc điều chỉnh dẫn đến tổng mức đầu tư tăng thêm dưới 10% đối với các nội dung sau đây:
a) Điều chỉnh số lượng, kích thước đường ống nội mỏ, điều chỉnh công suất số lượng thiết bị để tăng hiệu quả dự án hoặc tăng hệ số thu hồi dầu khí;
b) Điều chỉnh tối ưu vị trí, thứ tự và số lượng giếng khoan để gia tăng sản lượng, trữ lượng hoặc tối ưu hóa đầu tư;
c) Áp dụng giải pháp kỹ thuật bổ sung, mở vỉa mới được phát hiện trong quá trình khoan phát triển để gia tăng sản lượng khai thác, nâng cao hiệu quả của dự án;
d) Khai thác thử nghiệm nhằm nâng cao hệ số thu hồi dầu khí;
đ) Khoan bổ sung các giếng khoan đan dày.
6. Nhà thầu trình Tập đoàn Dầu khí Việt Nam xem xét, báo cáo Bộ Công Thương thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển mỏ dầu khí trong các trường hợp khác ngoài quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí.
Luật Dầu khí 2022
- Số hiệu: 12/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Dầu khí, các luật có liên quan, pháp luật nước ngoài, thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về dầu khí
- Điều 6. Nguyên tắc thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 7. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí
- Điều 8. Yêu cầu về an toàn dầu khí
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 11. Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 12. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 14. Quản lý, khai thác, sử dụng mẫu vật, tài liệu, thông tin, dữ liệu và kết quả điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 15. Hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 19. Đấu thầu hạn chế
- Điều 20. Chào thầu cạnh tranh
- Điều 21. Chỉ định thầu
- Điều 22. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Xét duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 24. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Bảo đảm dự thầu
- Điều 26. Phê duyệt hợp đồng dầu khí
- Điều 27. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 28. Điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 29. Các loại hợp đồng dầu khí
- Điều 30. Nội dung chính của hợp đồng dầu khí
- Điều 31. Thời hạn hợp đồng dầu khí
- Điều 32. Diện tích, hoàn trả diện tích, mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí
- Điều 33. Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí
- Điều 34. Ngôn ngữ của hợp đồng dầu khí
- Điều 35. Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí
- Điều 36. Chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí
- Điều 37. Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng dầu khí
- Điều 38. Văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí
- Điều 39. Thực hiện quyền tham gia, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, tiếp nhận quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí
- Điều 40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 42. Dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền; dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị dầu khí trên đất liền và trên biển
- Điều 43. Lập, phê duyệt chương trình hoạt động và ngân sách hoạt động hằng năm
- Điều 44. Lập, thẩm định, phê duyệt chương trình tìm kiếm thăm dò dầu khí
- Điều 45. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí
- Điều 46. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí
- Điều 47. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí
- Điều 48. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
- Điều 49. Đốt và xả khí
- Điều 50. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch thu dọn công trình dầu khí
- Điều 51. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí
- Điều 52. Thực hiện thu dọn công trình dầu khí
- Điều 53. Đối tượng ưu đãi
- Điều 54. Chính sách ưu đãi
- Điều 55. Chính sách khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu
- Điều 56. Công tác kế toán, kiểm toán đối với hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 57. Quyết toán chi phí hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 60. Chức năng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 61. Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 62. Nghĩa vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 63. Phê duyệt việc sử dụng vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và doanh nghiệp 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong hoạt động dầu khí
- Điều 64. Xử lý các chi phí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam