Điều 4 Luật Dầu khí 2022
1. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật Dầu khí và luật khác về cùng một vấn đề cụ thể liên quan đến điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí thì áp dụng Luật Dầu khí, bao gồm:
a) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đầu tư dự án dầu khí;
b) Thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và trách nhiệm của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp tham gia ý kiến về việc sử dụng vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, doanh nghiệp 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khi thực hiện quyền tham gia vào hợp đồng dầu khí, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí và khi thực hiện hoạt động dầu khí theo các giai đoạn của hợp đồng dầu khí, dự án dầu khí; việc tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam với doanh nghiệp có vốn góp của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam vào các hợp đồng dầu khí; nguyên tắc xử lý chi phí; quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu, tài liệu, mẫu vật, công trình dầu khí và tài sản khác đã được lắp đặt, đầu tư của hợp đồng dầu khí đã kết thúc để tiếp tục triển khai hoạt động dầu khí, thu dọn công trình dầu khí đã tiếp nhận và xử lý thu dọn;
c) Việc lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí.
2. Luật khác ban hành sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, điều kiện để thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí khác với quy định của Luật Dầu khí thì phải xác định cụ thể nội dung thực hiện hoặc không thực hiện theo quy định của Luật Dầu khí, nội dung thực hiện theo quy định của luật khác đó.
3. Trong trường hợp pháp luật Việt Nam không có quy định, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế nếu hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Luật Dầu khí 2022
- Số hiệu: 12/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Dầu khí, các luật có liên quan, pháp luật nước ngoài, thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về dầu khí
- Điều 6. Nguyên tắc thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 7. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí
- Điều 8. Yêu cầu về an toàn dầu khí
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 11. Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 12. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 14. Quản lý, khai thác, sử dụng mẫu vật, tài liệu, thông tin, dữ liệu và kết quả điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 15. Hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 19. Đấu thầu hạn chế
- Điều 20. Chào thầu cạnh tranh
- Điều 21. Chỉ định thầu
- Điều 22. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Xét duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 24. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Bảo đảm dự thầu
- Điều 26. Phê duyệt hợp đồng dầu khí
- Điều 27. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 28. Điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 29. Các loại hợp đồng dầu khí
- Điều 30. Nội dung chính của hợp đồng dầu khí
- Điều 31. Thời hạn hợp đồng dầu khí
- Điều 32. Diện tích, hoàn trả diện tích, mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí
- Điều 33. Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí
- Điều 34. Ngôn ngữ của hợp đồng dầu khí
- Điều 35. Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí
- Điều 36. Chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí
- Điều 37. Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng dầu khí
- Điều 38. Văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí
- Điều 39. Thực hiện quyền tham gia, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, tiếp nhận quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí
- Điều 40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 42. Dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền; dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị dầu khí trên đất liền và trên biển
- Điều 43. Lập, phê duyệt chương trình hoạt động và ngân sách hoạt động hằng năm
- Điều 44. Lập, thẩm định, phê duyệt chương trình tìm kiếm thăm dò dầu khí
- Điều 45. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí
- Điều 46. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí
- Điều 47. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí
- Điều 48. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
- Điều 49. Đốt và xả khí
- Điều 50. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch thu dọn công trình dầu khí
- Điều 51. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí
- Điều 52. Thực hiện thu dọn công trình dầu khí
- Điều 53. Đối tượng ưu đãi
- Điều 54. Chính sách ưu đãi
- Điều 55. Chính sách khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu
- Điều 56. Công tác kế toán, kiểm toán đối với hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 57. Quyết toán chi phí hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 60. Chức năng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 61. Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 62. Nghĩa vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 63. Phê duyệt việc sử dụng vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và doanh nghiệp 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong hoạt động dầu khí
- Điều 64. Xử lý các chi phí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam