Điều 10 Luật Dầu khí 2022
Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
1. Căn cứ chiến lược, quy hoạch về năng lượng, tài nguyên khoáng sản và đề xuất của các tổ chức đáp ứng điều kiện quy định tại
Trường hợp đề xuất thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí tại khu vực đã được giao thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc phối hợp thực hiện giữa các tổ chức, cá nhân liên quan trên cơ sở bảo đảm hiệu quả cao nhất, tối đa lợi ích quốc gia.
2. Kinh phí thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, kinh phí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, kinh phí của tổ chức, cá nhân.
3. Hình thức tổ chức thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí bao gồm:
a) Giao nhiệm vụ trong trường hợp cơ quan, doanh nghiệp nhà nước chủ trì thực hiện đề án;
b) Thỏa thuận giữa Tập đoàn Dầu khí Việt Nam với tổ chức khác trong trường hợp tổ chức đó chủ trì thực hiện đề án.
4. Căn cứ danh mục đề án điều tra cơ bản về dầu khí được phê duyệt, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Phê duyệt đề cương chi tiết, dự toán chi phí để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí; phê duyệt nội dung thỏa thuận giữa Tập đoàn Dầu khí Việt Nam với tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí; kiểm tra, giám sát việc thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí;
c) Nghiệm thu, phê duyệt kết quả thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí;
d) Thẩm định nội dung chi và phê duyệt quyết toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có), nội dung chi của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (nếu có) thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí.
5. Báo cáo kết quả điều tra cơ bản về dầu khí được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về địa chất và khoáng sản.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Dầu khí 2022
- Số hiệu: 12/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Dầu khí, các luật có liên quan, pháp luật nước ngoài, thông lệ công nghiệp dầu khí quốc tế
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về dầu khí
- Điều 6. Nguyên tắc thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 7. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí
- Điều 8. Yêu cầu về an toàn dầu khí
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 11. Nội dung điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 12. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 14. Quản lý, khai thác, sử dụng mẫu vật, tài liệu, thông tin, dữ liệu và kết quả điều tra cơ bản về dầu khí
- Điều 15. Hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 19. Đấu thầu hạn chế
- Điều 20. Chào thầu cạnh tranh
- Điều 21. Chỉ định thầu
- Điều 22. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
- Điều 23. Xét duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 24. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 25. Bảo đảm dự thầu
- Điều 26. Phê duyệt hợp đồng dầu khí
- Điều 27. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 28. Điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 29. Các loại hợp đồng dầu khí
- Điều 30. Nội dung chính của hợp đồng dầu khí
- Điều 31. Thời hạn hợp đồng dầu khí
- Điều 32. Diện tích, hoàn trả diện tích, mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí
- Điều 33. Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí
- Điều 34. Ngôn ngữ của hợp đồng dầu khí
- Điều 35. Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí
- Điều 36. Chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí
- Điều 37. Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng dầu khí
- Điều 38. Văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí
- Điều 39. Thực hiện quyền tham gia, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, tiếp nhận quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí
- Điều 40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn
- Điều 42. Dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền; dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị dầu khí trên đất liền và trên biển
- Điều 43. Lập, phê duyệt chương trình hoạt động và ngân sách hoạt động hằng năm
- Điều 44. Lập, thẩm định, phê duyệt chương trình tìm kiếm thăm dò dầu khí
- Điều 45. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tài nguyên, trữ lượng dầu khí
- Điều 46. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí
- Điều 47. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí
- Điều 48. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
- Điều 49. Đốt và xả khí
- Điều 50. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch thu dọn công trình dầu khí
- Điều 51. Quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí
- Điều 52. Thực hiện thu dọn công trình dầu khí
- Điều 53. Đối tượng ưu đãi
- Điều 54. Chính sách ưu đãi
- Điều 55. Chính sách khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu
- Điều 56. Công tác kế toán, kiểm toán đối với hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 57. Quyết toán chi phí hoạt động dầu khí theo hợp đồng dầu khí
- Điều 60. Chức năng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí
- Điều 61. Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 62. Nghĩa vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Điều 63. Phê duyệt việc sử dụng vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và doanh nghiệp 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong hoạt động dầu khí
- Điều 64. Xử lý các chi phí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam