Mục 2 Chương 5 Luật cạnh tranh 2004
Mục 2: NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
Điều 64. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
Người tham gia tố tụng cạnh tranh bao gồm:
1. Bên khiếu nại;
2. Bên bị điều tra;
3. Luật sư;
4. Người làm chứng;
5. Người giám định;
6. Người phiên dịch;
7. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Điều 65. Bên bị điều tra vụ việc cạnh tranh
Bên bị điều tra vụ việc cạnh tranh (sau đây gọi là bên bị điều tra) là tổ chức, cá nhân bị cơ quan quản lý cạnh tranh quyết định điều tra trong những trường hợp sau đây:
1. Bị khiếu nại theo quy định tại
2. Bị cơ quan quản lý cạnh tranh phát hiện là đang hoặc đã thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong thời hạn hai năm, kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên bị điều tra có các quyền sau đây:
a) Đưa ra tài liệu, đồ vật; được biết về tài liệu, đồ vật mà bên khiếu nại hoặc cơ quan quản lý cạnh tranh đưa ra;
b) Tham gia phiên điều trần;
c) Yêu cầu thay đổi điều tra viên, thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh nếu phát hiện thấy họ thuộc một trong các trường hợp quy định tại
d) Uỷ quyền cho luật sư tham gia tố tụng cạnh tranh;
đ) Yêu cầu mời người làm chứng;
e) Đề nghị cơ quan quản lý cạnh tranh trưng cầu giám định;
g) Kiến nghị thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh theo quy định của Luật này.
2. Bên khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Kiến nghị Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính liên quan đến vụ việc cạnh tranh.
3. Bên bị điều tra, bên khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những chứng cứ cần thiết liên quan đến kiến nghị, yêu cầu của mình;
b) Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh. Trường hợp đã được triệu tập mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tiến hành xử lý vụ việc theo thông tin sẵn có;
c) Thi hành quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
Điều 67. Luật sư của bên khiếu nại, bên bị điều tra
1. Luật sư có đủ điều kiện tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư được bên khiếu nại hoặc bên bị điều tra uỷ quyền có quyền tham gia tố tụng cạnh tranh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên mà mình đại diện.
2. Khi tham gia tố tụng cạnh tranh, luật sư có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng cạnh tranh;
b) Xác minh, thu thập chứng cứ và cung cấp chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên mà mình đại diện;
c) Nghiên cứu những tài liệu trong hồ sơ vụ việc cạnh tranh và được ghi chép, sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ việc cạnh tranh để thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên mà mình đại diện;
d) Được thay mặt bên mà mình đại diện kiến nghị thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh theo quy định của Luật này;
đ) Giúp bên mà mình đại diện về mặt pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ;
e) Tôn trọng sự thật và pháp luật; không được mua chuộc, cưỡng ép hoặc xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật;
g) Có mặt theo giấy triệu tập của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;
h) Không được tiết lộ bí mật điều tra mà mình biết trong quá trình tham gia tố tụng cạnh tranh; không được sử dụng tài liệu đã ghi chép, sao chụp trong hồ sơ vụ việc cạnh tranh vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
1. Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc cạnh tranh có thể được Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh triệu tập tham gia tố tụng cạnh tranh với tư cách là người làm chứng hoặc được cơ quan quản lý cạnh tranh mời với tư cách người làm chứng theo yêu cầu của các bên liên quan. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng.
2. Người làm chứng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp toàn bộ tài liệu, giấy tờ, đồ vật mà mình có được liên quan đến việc giải quyết vụ việc cạnh tranh; khai báo trực tiếp hoặc bằng văn bản với cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh về tất cả những tình tiết có liên quan đến việc giải quyết vụ việc cạnh tranh mà mình biết được;
b) Tham gia phiên điều trần và khai báo trước Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;
c) Được nghỉ việc trong thời gian cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh triệu tập hoặc lấy lời khai nếu làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp;
d) Được hưởng các khoản phí đi lại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
đ) Được từ chối khai báo nếu việc khai báo liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật đời tư hoặc việc khai báo đó có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho bên khiếu nại hoặc bên bị điều tra là người có quan hệ thân thích với mình;
e) Khai báo trung thực những tình tiết có liên quan đến việc giải quyết vụ việc cạnh tranh mà mình biết được;
g) Bồi thường thiệt hại và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo sai sự thật gây thiệt hại cho bên khiếu nại, bên bị điều tra hoặc cho người khác;
h) Có mặt tại phiên điều trần theo giấy triệu tập của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh nếu việc khai báo của người làm chứng phải thực hiện công khai tại phiên điều trần;
i) Cam đoan trước cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành niên.
3. Người làm chứng từ chối khai báo, khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khi được Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh triệu tập mà vắng mặt không có lý do chính đáng phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
4. Người làm chứng được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
1. Người giám định là người có kiến thức cần thiết về lĩnh vực cần giám định được Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh trưng cầu hoặc được các bên liên quan đề nghị trưng cầu và được Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh chấp nhận theo quy định của pháp luật.
2. Người giám định có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Được đọc các tài liệu có trong hồ sơ vụ việc cạnh tranh liên quan đến đối tượng giám định; yêu cầu cơ quan trưng cầu giám định cung cấp tài liệu cần thiết cho việc giám định;
b) Đặt câu hỏi đối với người tham gia tố tụng cạnh tranh về những vấn đề có liên quan đến đối tượng giám định;
c) Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan trưng cầu giám định, trả lời những vấn đề liên quan đến việc giám định và kết luận giám định một cách trung thực, có căn cứ, khách quan;
d) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan trưng cầu giám định biết về việc không thể giám định được do việc cần giám định vượt quá khả năng chuyên môn, tài liệu cung cấp không đủ hoặc không sử dụng được cho việc giám định;
đ) Bảo quản tài liệu đã nhận và gửi trả lại cơ quan trưng cầu giám định cùng với kết luận giám định hoặc cùng với thông báo về việc không thể giám định được;
e) Không được tự mình thu thập tài liệu để tiến hành giám định, không tiếp xúc riêng với những người tham gia tố tụng cạnh tranh khác nếu việc tiếp xúc đó ảnh hưởng đến tính khách quan của kết quả giám định; không được tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết khi tiến hành giám định, không thông báo kết quả giám định cho người khác, trừ người ký quyết định trưng cầu giám định;
g) Ghi ý kiến của mình vào bản kết luận chung nếu không thống nhất với kết luận chung trong trường hợp giám định tập thể;
h) Được hưởng các khoản phí đi lại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
3. Người giám định từ chối kết luận giám định mà không có lý do chính đáng hoặc kết luận giám định sai sự thật hoặc khi được cơ quan trưng cầu giám định triệu tập mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Người giám định phải từ chối tham gia tố tụng cạnh tranh hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
a) Thuộc một trong những trường hợp quy định tại
b) Đã tham gia tố tụng cạnh tranh với tư cách là luật sư, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng vụ việc cạnh tranh đó;
1. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng cạnh tranh không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch do các bên đương sự thoả thuận lựa chọn và được Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh chấp nhận hoặc do Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh cử.
2. Người phiên dịch có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Có mặt theo giấy triệu tập của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;
b) Dịch trung thực, khách quan, đúng nghĩa;
c) Đề nghị người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh giải thích thêm nội dung cần dịch;
d) Không được tiếp xúc với những người tham gia tố tụng cạnh tranh khác nếu việc tiếp xúc đó có thể ảnh hưởng đến tính trung thực, khách quan, đúng nghĩa khi dịch;
đ) Được hưởng các khoản phí đi lại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
e) Cam đoan trước Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
3. Người phiên dịch cố ý dịch sai sự thật hoặc khi được Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh triệu tập mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Người phiên dịch phải từ chối tham gia tố tụng cạnh tranh hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
a) Thuộc một trong những trường hợp quy định tại
b) Đã tham gia tố tụng cạnh tranh với tư cách là luật sư, người làm chứng, người giám định trong cùng vụ việc cạnh tranh đó;
c) Đã tiến hành tố tụng trong vụ việc cạnh tranh đó với tư cách là thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
5. Những quy định của Điều này cũng được áp dụng đối với người hiểu biết dấu hiệu của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người câm, người điếc.
Trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người câm, người điếc hiểu biết được dấu hiệu của họ thì người đại diện hoặc người thân thích có thể được Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh chấp nhận làm phiên dịch cho người câm, người điếc đó.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nếu tham gia tố tụng cạnh tranh với bên bị điều tra hoặc chỉ có nghĩa vụ thì có các quyền và nghĩa vụ của bên bị điều tra quy định tại
Điều 72. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
1. Việc từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch trước khi mở phiên điều trần phải được lập thành văn bản trong đó nêu rõ lý do của việc từ chối hoặc lý do của việc đề nghị thay đổi.
Điều 73. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
1. Trước khi mở phiên điều trần, việc thay đổi người giám định, người phiên dịch do Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh quyết định.
2. Tại phiên điều trần, việc thay đổi người giám định, người phiên dịch do Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh quyết định sau khi nghe ý kiến của người bị yêu cầu thay đổi và những người tham gia tố tụng cạnh tranh khác.
Trường hợp phải thay đổi người giám định, người phiên dịch thì Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh ra quyết định hoãn phiên điều trần. Việc trưng cầu người giám định khác hoặc cử người phiên dịch khác được thực hiện theo quy định tại
Luật cạnh tranh 2004
- Số hiệu: 27/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/12/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 01/07/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền cạnh tranh trong kinh doanh
- Điều 5. Áp dụng Luật này, các luật khác có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 6. Các hành vi bị cấm đối với cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cạnh tranh
- Điều 8. Các thoả thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 9. Các thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 10. Trường hợp miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 11. Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
- Điều 12. Doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 13. Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm
- Điều 14. Các hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
- Điều 15. Kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước, doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 16. Tập trung kinh tế
- Điều 17. Sáp nhập, hợp nhất, mua lại doanh nghiệp và liên doanh giữa các doanh nghiệp
- Điều 18. Trường hợp tập trung kinh tế bị cấm
- Điều 19. Trường hợp miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm
- Điều 20. Thông báo việc tập trung kinh tế
- Điều 21. Hồ sơ thông báo việc tập trung kinh tế
- Điều 22. Thụ lý hồ sơ thông báo việc tập trung kinh tế
- Điều 23. Thời hạn trả lời thông báo tập trung kinh tế
- Điều 24. Thực hiện tập trung kinh tế
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định việc miễn trừ
- Điều 26. Đối tượng nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 27. Đại diện hợp pháp của các bên tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 29. Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với tập trung kinh tế
- Điều 30. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 31. Yêu cầu bổ sung hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 32. Cung cấp thông tin từ các bên liên quan
- Điều 33. Rút đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 34. Thời hạn ra quyết định
- Điều 35. Quyết định cho hưởng miễn trừ
- Điều 36. Thực hiện thoả thuận hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế đối với các trường hợp được hưởng miễn trừ
- Điều 37. Bãi bỏ quyết định cho hưởng miễn trừ
- Điều 38. Khiếu nại quyết định liên quan đến việc cho hưởng miễn trừ
- Điều 39. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 40. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
- Điều 41. Xâm phạm bí mật kinh doanh
- Điều 42. Ép buộc trong kinh doanh
- Điều 43. Gièm pha doanh nghiệp khác
- Điều 44. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
- Điều 45. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 46. Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 47. Phân biệt đối xử của hiệp hội
- Điều 48. Bán hàng đa cấp bất chính
- Điều 49. Cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 50. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 51. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh
- Điều 52. Tiêu chuẩn điều tra viên
- Điều 53. Hội đồng cạnh tranh
- Điều 54. Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh
- Điều 55. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng cạnh tranh
- Điều 56. Nguyên tắc tố tụng cạnh tranh
- Điều 57. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng cạnh tranh
- Điều 58. Khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 59. Thụ lý hồ sơ khiếu nại
- Điều 60. Chứng cứ
- Điều 61. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 62. Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 63. Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 64. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
- Điều 65. Bên bị điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Điều 67. Luật sư của bên khiếu nại, bên bị điều tra
- Điều 68. Người làm chứng
- Điều 69. Người giám định
- Điều 70. Người phiên dịch
- Điều 71. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc cạnh tranh
- Điều 72. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 73. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 74. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 75. Người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 76. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 77. Quyền của điều tra viên khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 78. Nghĩa vụ của điều tra viên khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 80. Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tọa phiên điều trần
- Điều 82. Thư ký phiên điều trần
- Điều 83. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, điều tra viên, thư ký phiên điều trần, người giám định, người phiên dịch
- Điều 84. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng cạnh tranh hoặc đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều trần
- Điều 85. Quyết định việc thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều trần
- Điều 86. Điều tra sơ bộ
- Điều 87. Thời hạn điều tra sơ bộ
- Điều 88. Quyết định đình chỉ điều tra, quyết định điều tra chính thức
- Điều 89. Nội dung điều tra chính thức
- Điều 90. Thời hạn điều tra chính thức
- Điều 91. Biên bản điều tra
- Điều 92. Yêu cầu mời người làm chứng trong quá trình điều tra
- Điều 93. Báo cáo điều tra
- Điều 94. Chuyển hồ sơ trong trường hợp vụ việc cạnh tranh có dấu hiệu tội phạm
- Điều 95. Trả lại hồ sơ trong trường hợp có căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự
- Điều 96. Điều tra bổ sung, thời hạn điều tra bổ sung
- Điều 97. Trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ quá trình điều tra
- Điều 98. Vụ việc cạnh tranh phải được xem xét, xử lý thông qua phiên điều trần
- Điều 99. Chuẩn bị mở phiên điều trần
- Điều 100. Trả hồ sơ để điều tra bổ sung
- Điều 101. Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Hội đồng cạnh tranh
- Điều 102. Quyết định mở phiên điều trần
- Điều 103. Triệu tập những người cần phải có mặt tại phiên điều trần
- Điều 104. Phiên điều trần
- Điều 105. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 106. Hiệu lực của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 107. Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 108. Đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 109. Thụ lý đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 110. Hậu quả của việc khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 111. Thời hạn giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 112. Quyền hạn của Hội đồng cạnh tranh khi giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 113. Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Thương mại khi giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 114. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 115. Khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 116. Hậu quả của việc khởi kiện
- Điều 117. Các hình thức xử phạt vi phạm pháp luật về cạnh tranh và các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 118. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 119. Thẩm quyền xử phạt, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 120. Xử lý đối với vi phạm của cán bộ, công chức nhà nước
- Điều 121. Thi hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh