Chương 1 Luật cạnh tranh 2004
Luật này quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
Luật này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam;
2. Hiệp hội ngành nghề hoạt động ở Việt Nam.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thị trường liên quan bao gồm thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.
Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận.
2. Hiệp hội ngành nghề bao gồm hiệp hội ngành hàng và hiệp hội nghề nghiệp.
3. Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
4. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với các chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.
5. Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hoá, dịch vụ nhất định là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
6. Thị phần kết hợp là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thoả thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
7. Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
a) Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hoá;
b) Chi phí lưu thông đưa hàng hoá, dịch vụ đến người tiêu dùng.
8. Vụ việc cạnh tranh là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
9. Tố tụng cạnh tranh là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật này.
10. Bí mật kinh doanh là thông tin có đủ các điều kiện sau đây:
a) Không phải là hiểu biết thông thường;
b) Có khả năng áp dụng trong kinh doanh và khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin đó có lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó;
c) Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
11. Bán hàng đa cấp là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Việc tiếp thị để bán lẻ hàng hóa được thực hiện thông qua mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau;
b) Hàng hóa được người tham gia bán hàng đa cấp tiếp thị trực tiếp cho người tiêu dùng tại nơi ở, nơi làm việc của người tiêu dùng hoặc địa điểm khác không phải là địa điểm bán lẻ thường xuyên của doanh nghiệp hoặc của người tham gia;
c) Người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ kết quả tiếp thị bán hàng của mình và của người tham gia bán hàng đa cấp cấp dưới trong mạng lưới do mình tổ chức và mạng lưới đó được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấp thuận.
Điều 4. Quyền cạnh tranh trong kinh doanh
1. Doanh nghiệp được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.
2. Việc cạnh tranh phải được thực hiện theo nguyên tắc trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng và phải tuân theo các quy định của Luật này.
Điều 5. Áp dụng Luật này, các luật khác có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với quy định của luật khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh thì áp dụng quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 6. Các hành vi bị cấm đối với cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước không được thực hiện những hành vi sau đây để cản trở cạnh tranh trên thị trường:
1. Buộc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp được cơ quan này chỉ định, trừ hàng hoá, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
2. Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
3. Ép buộc các hiệp hội ngành nghề hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm loại trừ, hạn chế, cản trở các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường;
4. Các hành vi khác cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cạnh tranh
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cạnh tranh.
2. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thương mại thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
Luật cạnh tranh 2004
- Số hiệu: 27/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/12/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 01/07/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền cạnh tranh trong kinh doanh
- Điều 5. Áp dụng Luật này, các luật khác có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 6. Các hành vi bị cấm đối với cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cạnh tranh
- Điều 8. Các thoả thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 9. Các thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 10. Trường hợp miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 11. Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
- Điều 12. Doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 13. Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm
- Điều 14. Các hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
- Điều 15. Kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước, doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 16. Tập trung kinh tế
- Điều 17. Sáp nhập, hợp nhất, mua lại doanh nghiệp và liên doanh giữa các doanh nghiệp
- Điều 18. Trường hợp tập trung kinh tế bị cấm
- Điều 19. Trường hợp miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm
- Điều 20. Thông báo việc tập trung kinh tế
- Điều 21. Hồ sơ thông báo việc tập trung kinh tế
- Điều 22. Thụ lý hồ sơ thông báo việc tập trung kinh tế
- Điều 23. Thời hạn trả lời thông báo tập trung kinh tế
- Điều 24. Thực hiện tập trung kinh tế
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định việc miễn trừ
- Điều 26. Đối tượng nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 27. Đại diện hợp pháp của các bên tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 29. Hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với tập trung kinh tế
- Điều 30. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 31. Yêu cầu bổ sung hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 32. Cung cấp thông tin từ các bên liên quan
- Điều 33. Rút đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 34. Thời hạn ra quyết định
- Điều 35. Quyết định cho hưởng miễn trừ
- Điều 36. Thực hiện thoả thuận hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế đối với các trường hợp được hưởng miễn trừ
- Điều 37. Bãi bỏ quyết định cho hưởng miễn trừ
- Điều 38. Khiếu nại quyết định liên quan đến việc cho hưởng miễn trừ
- Điều 39. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 40. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
- Điều 41. Xâm phạm bí mật kinh doanh
- Điều 42. Ép buộc trong kinh doanh
- Điều 43. Gièm pha doanh nghiệp khác
- Điều 44. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
- Điều 45. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 46. Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 47. Phân biệt đối xử của hiệp hội
- Điều 48. Bán hàng đa cấp bất chính
- Điều 49. Cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 50. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 51. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh
- Điều 52. Tiêu chuẩn điều tra viên
- Điều 53. Hội đồng cạnh tranh
- Điều 54. Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh
- Điều 55. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng cạnh tranh
- Điều 56. Nguyên tắc tố tụng cạnh tranh
- Điều 57. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng cạnh tranh
- Điều 58. Khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 59. Thụ lý hồ sơ khiếu nại
- Điều 60. Chứng cứ
- Điều 61. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính
- Điều 62. Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 63. Trách nhiệm chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 64. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
- Điều 65. Bên bị điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Điều 67. Luật sư của bên khiếu nại, bên bị điều tra
- Điều 68. Người làm chứng
- Điều 69. Người giám định
- Điều 70. Người phiên dịch
- Điều 71. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc cạnh tranh
- Điều 72. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 73. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 74. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 75. Người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 76. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 77. Quyền của điều tra viên khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 78. Nghĩa vụ của điều tra viên khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 80. Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tọa phiên điều trần
- Điều 82. Thư ký phiên điều trần
- Điều 83. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, điều tra viên, thư ký phiên điều trần, người giám định, người phiên dịch
- Điều 84. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng cạnh tranh hoặc đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều trần
- Điều 85. Quyết định việc thay đổi thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều trần
- Điều 86. Điều tra sơ bộ
- Điều 87. Thời hạn điều tra sơ bộ
- Điều 88. Quyết định đình chỉ điều tra, quyết định điều tra chính thức
- Điều 89. Nội dung điều tra chính thức
- Điều 90. Thời hạn điều tra chính thức
- Điều 91. Biên bản điều tra
- Điều 92. Yêu cầu mời người làm chứng trong quá trình điều tra
- Điều 93. Báo cáo điều tra
- Điều 94. Chuyển hồ sơ trong trường hợp vụ việc cạnh tranh có dấu hiệu tội phạm
- Điều 95. Trả lại hồ sơ trong trường hợp có căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự
- Điều 96. Điều tra bổ sung, thời hạn điều tra bổ sung
- Điều 97. Trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ quá trình điều tra
- Điều 98. Vụ việc cạnh tranh phải được xem xét, xử lý thông qua phiên điều trần
- Điều 99. Chuẩn bị mở phiên điều trần
- Điều 100. Trả hồ sơ để điều tra bổ sung
- Điều 101. Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Hội đồng cạnh tranh
- Điều 102. Quyết định mở phiên điều trần
- Điều 103. Triệu tập những người cần phải có mặt tại phiên điều trần
- Điều 104. Phiên điều trần
- Điều 105. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 106. Hiệu lực của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 107. Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 108. Đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 109. Thụ lý đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 110. Hậu quả của việc khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 111. Thời hạn giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 112. Quyền hạn của Hội đồng cạnh tranh khi giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 113. Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Thương mại khi giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh
- Điều 114. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 115. Khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 116. Hậu quả của việc khởi kiện
- Điều 117. Các hình thức xử phạt vi phạm pháp luật về cạnh tranh và các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 118. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 119. Thẩm quyền xử phạt, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 120. Xử lý đối với vi phạm của cán bộ, công chức nhà nước
- Điều 121. Thi hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh