Điều 24 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018
1. Trao đổi thông tin, tài liệu; đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
2. Bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên biển.
3. Bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản của Nhà nước, tổ chức, cá nhân; tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cá nhân hoạt động hợp pháp trên biển.
4. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật; đấu tranh, phòng, chống cướp biển, cướp có vũ trang chống lại tàu thuyền.
5. Phòng, chống thiên tai; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển.
6. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho Nhân dân.
7. Thực hiện hợp tác quốc tế.
8. Thực hiện các hoạt động phối hợp khác có liên quan.
Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 5. Xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 6. Trách nhiệm và chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 9. Quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 10. Nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 11. Phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 12. Biện pháp công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 13. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 14. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Điều 15. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
- Điều 16. Huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự
- Điều 17. Thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển
- Điều 18. Công bố, thông báo, thay đổi cấp độ an ninh hàng hải
- Điều 19. Nguyên tắc hợp tác quốc tế
- Điều 20. Nội dung hợp tác quốc tế
- Điều 21. Hình thức hợp tác quốc tế
- Điều 22. Phạm vi phối hợp
- Điều 23. Nguyên tắc phối hợp
- Điều 24. Nội dung phối hợp
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phối hợp hoạt động đối với Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 26. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Ngày truyền thống của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 28. Tên giao dịch quốc tế
- Điều 29. Màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết phương tiện của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 30. Con dấu của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 31. Trang phục của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 32. Kinh phí và cơ sở vật chất bảo đảm cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 33. Trang bị của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 34. Cấp bậc, quân hàm, chức vụ, chế độ phục vụ, chế độ chính sách và quyền lợi của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 35. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 36. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam