Điều 20 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018
Điều 20. Nội dung hợp tác quốc tế
1. Phòng, chống cướp biển, cướp có vũ trang chống lại tàu thuyền.
2. Phòng, chống tội phạm ma túy, mua bán người, mua bán vũ khí trái phép, khủng bố, hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh bất hợp pháp, buôn bán, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, khai thác hải sản bất hợp pháp và tội phạm, vi phạm pháp luật khác trên biển trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.
3. Phòng, chống ô nhiễm và phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển; kiểm soát bảo tồn các nguồn tài nguyên biển; bảo vệ đa dạng sinh học và hệ sinh thái biển; phòng, chống, cảnh báo thiên tai; hỗ trợ nhân đạo, ứng phó thảm họa; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trên biển trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.
4. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao trang bị, khoa học và công nghệ để tăng cường năng lực của Cảnh sát biển Việt Nam.
5. Các nội dung hợp tác quốc tế khác theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.
Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 5. Xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 6. Trách nhiệm và chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 9. Quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 10. Nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 11. Phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 12. Biện pháp công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 13. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 14. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Điều 15. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
- Điều 16. Huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự
- Điều 17. Thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển
- Điều 18. Công bố, thông báo, thay đổi cấp độ an ninh hàng hải
- Điều 19. Nguyên tắc hợp tác quốc tế
- Điều 20. Nội dung hợp tác quốc tế
- Điều 21. Hình thức hợp tác quốc tế
- Điều 22. Phạm vi phối hợp
- Điều 23. Nguyên tắc phối hợp
- Điều 24. Nội dung phối hợp
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phối hợp hoạt động đối với Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 26. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Ngày truyền thống của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 28. Tên giao dịch quốc tế
- Điều 29. Màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết phương tiện của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 30. Con dấu của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 31. Trang phục của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 32. Kinh phí và cơ sở vật chất bảo đảm cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 33. Trang bị của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 34. Cấp bậc, quân hàm, chức vụ, chế độ phục vụ, chế độ chính sách và quyền lợi của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 35. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 36. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam