Hệ thống pháp luật

Chương 5 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018

Chương VTỔ CHỨC CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM

Điều 26. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam

1. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm:

a) Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

b) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển và các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

c) Đơn vị cấp cơ sở.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 27. Ngày truyền thống của Cảnh sát biển Việt Nam

Ngày 28 tháng 8 hằng năm là Ngày truyền thống của Cảnh sát biển Việt Nam.

Điều 28. Tên giao dịch quốc tế

Tên giao dịch quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam là Vietnam Coast Guard.

Điều 29. Màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết phương tiện của Cảnh sát biển Việt Nam

1. Tàu thuyền, máy bay và các phương tiện khác của Cảnh sát biển Việt Nam có màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết riêng. Khi làm nhiệm vụ, tàu thuyền phải treo quốc kỳ Việt Nam và cờ hiệu Cảnh sát biển Việt Nam.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 30. Con dấu của Cảnh sát biển Việt Nam

Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng con dấu có hình Quốc huy trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Điều 31. Trang phục của Cảnh sát biển Việt NamCảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, cảnh phục, lễ phục của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018

  • Số hiệu: 33/2018/QH14
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 19/11/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1135 đến số 1136
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH