Điều 13 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018
Điều 13. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Cảnh sát biển Việt Nam tuần tra, kiểm tra, kiểm soát người, tàu thuyền, hàng hóa, hành lý nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật trên biển.
2. Các trường hợp dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát bao gồm:
a) Trực tiếp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật;
b) Thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật;
c) Có tố cáo, tố giác, tin báo về tội phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
d) Có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền về truy đuổi, bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật;
đ) Người vi phạm tự giác khai báo về hành vi vi phạm pháp luật.
3. Khi tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, Cảnh sát biển Việt Nam phải thể hiện màu sắc của tàu thuyền, máy bay và phương tiện khác; cờ hiệu, phù hiệu, dấu hiệu nhận biết và trang phục theo quy định tại
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong vùng biển Việt Nam có trách nhiệm chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam.
5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam.
Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 5. Xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 6. Trách nhiệm và chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 9. Quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 10. Nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 11. Phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 12. Biện pháp công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 13. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
- Điều 14. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Điều 15. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
- Điều 16. Huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự
- Điều 17. Thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển
- Điều 18. Công bố, thông báo, thay đổi cấp độ an ninh hàng hải
- Điều 19. Nguyên tắc hợp tác quốc tế
- Điều 20. Nội dung hợp tác quốc tế
- Điều 21. Hình thức hợp tác quốc tế
- Điều 22. Phạm vi phối hợp
- Điều 23. Nguyên tắc phối hợp
- Điều 24. Nội dung phối hợp
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phối hợp hoạt động đối với Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 26. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Ngày truyền thống của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 28. Tên giao dịch quốc tế
- Điều 29. Màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết phương tiện của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 30. Con dấu của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 31. Trang phục của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 32. Kinh phí và cơ sở vật chất bảo đảm cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 33. Trang bị của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 34. Cấp bậc, quân hàm, chức vụ, chế độ phục vụ, chế độ chính sách và quyền lợi của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 35. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 36. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam