Điều 6 Luật biển Việt Nam 2012
Điều 6. Hợp tác quốc tế về biển
1. Nhà nước đẩy mạnh hợp tác quốc tế về biển với các nước, các tổ chức quốc tế và khu vực trên cơ sở pháp luật quốc tế, tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng, các bên cùng có lợi.
2. Nội dung hợp tác quốc tế về biển bao gồm:
a) Điều tra, nghiên cứu biển, đại dương; ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ;
b) Ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống và cảnh báo thiên tai;
c) Bảo vệ đa dạng sinh học biển, hệ sinh thái biển;
d) Phòng chống ô nhiễm môi trường biển, xử lý chất thải từ hoạt động kinh tế biển, ứng phó sự cố tràn dầu;
đ) Tìm kiếm, cứu nạn trên biển;
e) Phòng, chống tội phạm trên biển;
g) Khai thác bền vững tài nguyên biển, phát triển du lịch biển.
Luật biển Việt Nam 2012
- Số hiệu: 18/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng pháp luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và bảo vệ biển
- Điều 5. Chính sách quản lý và bảo vệ biển
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về biển
- Điều 7. Quản lý nhà nước về biển
- Điều 8. Xác định đường cơ sở
- Điều 9. Nội thuỷ
- Điều 10. Chế độ pháp lý của nội thuỷ
- Điều 11. Lãnh hải
- Điều 12. Chế độ pháp lý của lãnh hải
- Điều 13. Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Điều 14. Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải
- Điều 15. Vùng đặc quyền kinh tế
- Điều 16. Chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế
- Điều 17. Thềm lục địa
- Điều 18. Chế độ pháp lý của thềm lục địa
- Điều 19. Đảo, quần đảo
- Điều 20. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của đảo, quần đảo
- Điều 21. Chế độ pháp lý của đảo, quần đảo
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Đi qua không gây hại trong lãnh hải
- Điều 24. Nghĩa vụ khi thực hiện quyền đi qua không gây hại
- Điều 25. Tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải phục vụ cho việc đi qua không gây hại
- Điều 26. Vùng cấm và khu vực hạn chế hoạt động trong lãnh hải
- Điều 27. Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 28. Trách nhiệm của tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
- Điều 29. Hoạt động của tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác của nước ngoài trong nội thuỷ, lãnh hải Việt Nam
- Điều 30. Quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài
- Điều 31. Quyền tài phán dân sự đối với tàu thuyền nước ngoài
- Điều 32. Thông tin liên lạc trong cảng, bến hay nơi trú đậu của Việt Nam
- Điều 33. Tìm kiếm, cứu nạn và cứu hộ
- Điều 34. Đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển
- Điều 35. Gìn giữ, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều 36. Nghiên cứu khoa học biển
- Điều 37. Quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam
- Điều 38. Cấm tàng trữ, sử dụng, mua bán trái phép vũ khí, chất nổ, chất độc hại
- Điều 39. Cấm mua bán người, mua bán, vận chuyển, tàng trữ trái phép chất ma túy
- Điều 40. Cấm phát sóng trái phép
- Điều 41. Quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài
- Điều 42. Nguyên tắc phát triển kinh tế biển
- Điều 43. Phát triển các ngành kinh tế biển
- Điều 44. Quy hoạch phát triển kinh tế biển
- Điều 45. Xây dựng và phát triển kinh tế biển
- Điều 46. Khuyến khích, ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trên các đảo và hoạt động trên biển
- Điều 47. Lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển
- Điều 48. Nhiệm vụ và phạm vi trách nhiệm tuần tra, kiểm soát trên biển
- Điều 49. Cờ, sắc phục và phù hiệu