Điều 24 Luật biển Việt Nam 2012
Điều 24. Nghĩa vụ khi thực hiện quyền đi qua không gây hại
1. Khi thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về nội dung sau đây:
a) An toàn hàng hải và điều phối giao thông đường biển, tuyến hàng hải và phân luồng giao thông;
b) Bảo vệ thiết bị và hệ thống bảo đảm hàng hải, thiết bị hay công trình khác;
c) Bảo vệ đường dây cáp và ống dẫn;
d) Bảo tồn tài nguyên sinh vật biển;
đ) Hoạt động đánh bắt, khai thác và nuôi trồng hải sản;
e) Gìn giữ môi trường biển, ngăn ngừa, hạn chế và chế ngự ô nhiễm môi trường biển;
g) Nghiên cứu khoa học biển và đo đạc thủy văn;
h) Hải quan, thuế, y tế, xuất nhập cảnh.
2. Thuyền trưởng tàu thuyền nước ngoài chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc chuyên chở chất phóng xạ, chất độc hại hoặc nguy hiểm, khi đi trong lãnh hải Việt Nam có nghĩa vụ sau đây:
a) Mang đầy đủ tài liệu kỹ thuật liên quan tới tàu thuyền và hàng hóa trên tàu, tài liệu về bảo hiểm dân sự bắt buộc;
b) Sẵn sàng cung cấp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam mọi tài liệu liên quan đến thông số kỹ thuật của tàu thuyền cũng như của hàng hóa trên tàu thuyền;
c) Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa đặc biệt đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên áp dụng đối với các loại tàu thuyền này;
d) Tuân thủ quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc áp dụng biện pháp phòng ngừa đặc biệt, kể cả cấm không được đi qua lãnh hải Việt Nam hoặc buộc phải rời ngay khỏi lãnh hải Việt Nam trong trường hợp có dấu hiệu hoặc bằng chứng rõ ràng về khả năng gây rò rỉ hoặc làm ô nhiễm môi trường.
Luật biển Việt Nam 2012
- Số hiệu: 18/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng pháp luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và bảo vệ biển
- Điều 5. Chính sách quản lý và bảo vệ biển
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về biển
- Điều 7. Quản lý nhà nước về biển
- Điều 8. Xác định đường cơ sở
- Điều 9. Nội thuỷ
- Điều 10. Chế độ pháp lý của nội thuỷ
- Điều 11. Lãnh hải
- Điều 12. Chế độ pháp lý của lãnh hải
- Điều 13. Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Điều 14. Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải
- Điều 15. Vùng đặc quyền kinh tế
- Điều 16. Chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế
- Điều 17. Thềm lục địa
- Điều 18. Chế độ pháp lý của thềm lục địa
- Điều 19. Đảo, quần đảo
- Điều 20. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của đảo, quần đảo
- Điều 21. Chế độ pháp lý của đảo, quần đảo
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Đi qua không gây hại trong lãnh hải
- Điều 24. Nghĩa vụ khi thực hiện quyền đi qua không gây hại
- Điều 25. Tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải phục vụ cho việc đi qua không gây hại
- Điều 26. Vùng cấm và khu vực hạn chế hoạt động trong lãnh hải
- Điều 27. Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 28. Trách nhiệm của tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
- Điều 29. Hoạt động của tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác của nước ngoài trong nội thuỷ, lãnh hải Việt Nam
- Điều 30. Quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài
- Điều 31. Quyền tài phán dân sự đối với tàu thuyền nước ngoài
- Điều 32. Thông tin liên lạc trong cảng, bến hay nơi trú đậu của Việt Nam
- Điều 33. Tìm kiếm, cứu nạn và cứu hộ
- Điều 34. Đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển
- Điều 35. Gìn giữ, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều 36. Nghiên cứu khoa học biển
- Điều 37. Quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam
- Điều 38. Cấm tàng trữ, sử dụng, mua bán trái phép vũ khí, chất nổ, chất độc hại
- Điều 39. Cấm mua bán người, mua bán, vận chuyển, tàng trữ trái phép chất ma túy
- Điều 40. Cấm phát sóng trái phép
- Điều 41. Quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài
- Điều 42. Nguyên tắc phát triển kinh tế biển
- Điều 43. Phát triển các ngành kinh tế biển
- Điều 44. Quy hoạch phát triển kinh tế biển
- Điều 45. Xây dựng và phát triển kinh tế biển
- Điều 46. Khuyến khích, ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trên các đảo và hoạt động trên biển
- Điều 47. Lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển
- Điều 48. Nhiệm vụ và phạm vi trách nhiệm tuần tra, kiểm soát trên biển
- Điều 49. Cờ, sắc phục và phù hiệu