Điều 16 Luật biển Việt Nam 2012
Điều 16. Chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế
1. Trong vùng đặc quyền kinh tế, Nhà nước thực hiện:
a) Quyền chủ quyền về việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thuộc vùng nước bên trên đáy biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; về các hoạt động khác nhằm thăm dò, khai thác vùng này vì mục đích kinh tế;
b) Quyền tài phán quốc gia về lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ và gìn giữ môi trường biển;
c) Các quyền và nghĩa vụ khác phù hợp với pháp luật quốc tế.
2. Nhà nước tôn trọng quyền tự do hàng hải, hàng không; quyền đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và hoạt động sử dụng biển hợp pháp của các quốc gia khác trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, không làm phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia trên biển của Việt Nam.
Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm phải có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được tham gia thăm dò, sử dụng, khai thác tài nguyên, nghiên cứu khoa học, lắp đặt các thiết bị và công trình trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên cơ sở các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được phép của Chính phủ Việt Nam, phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan.
4. Các quyền có liên quan đến đáy biển và lòng đất dưới đáy biển quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại
Luật biển Việt Nam 2012
- Số hiệu: 18/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng pháp luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và bảo vệ biển
- Điều 5. Chính sách quản lý và bảo vệ biển
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về biển
- Điều 7. Quản lý nhà nước về biển
- Điều 8. Xác định đường cơ sở
- Điều 9. Nội thuỷ
- Điều 10. Chế độ pháp lý của nội thuỷ
- Điều 11. Lãnh hải
- Điều 12. Chế độ pháp lý của lãnh hải
- Điều 13. Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Điều 14. Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải
- Điều 15. Vùng đặc quyền kinh tế
- Điều 16. Chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế
- Điều 17. Thềm lục địa
- Điều 18. Chế độ pháp lý của thềm lục địa
- Điều 19. Đảo, quần đảo
- Điều 20. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của đảo, quần đảo
- Điều 21. Chế độ pháp lý của đảo, quần đảo
- Điều 22. Quy định chung
- Điều 23. Đi qua không gây hại trong lãnh hải
- Điều 24. Nghĩa vụ khi thực hiện quyền đi qua không gây hại
- Điều 25. Tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải phục vụ cho việc đi qua không gây hại
- Điều 26. Vùng cấm và khu vực hạn chế hoạt động trong lãnh hải
- Điều 27. Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 28. Trách nhiệm của tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
- Điều 29. Hoạt động của tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác của nước ngoài trong nội thuỷ, lãnh hải Việt Nam
- Điều 30. Quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài
- Điều 31. Quyền tài phán dân sự đối với tàu thuyền nước ngoài
- Điều 32. Thông tin liên lạc trong cảng, bến hay nơi trú đậu của Việt Nam
- Điều 33. Tìm kiếm, cứu nạn và cứu hộ
- Điều 34. Đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển
- Điều 35. Gìn giữ, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều 36. Nghiên cứu khoa học biển
- Điều 37. Quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam
- Điều 38. Cấm tàng trữ, sử dụng, mua bán trái phép vũ khí, chất nổ, chất độc hại
- Điều 39. Cấm mua bán người, mua bán, vận chuyển, tàng trữ trái phép chất ma túy
- Điều 40. Cấm phát sóng trái phép
- Điều 41. Quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài
- Điều 42. Nguyên tắc phát triển kinh tế biển
- Điều 43. Phát triển các ngành kinh tế biển
- Điều 44. Quy hoạch phát triển kinh tế biển
- Điều 45. Xây dựng và phát triển kinh tế biển
- Điều 46. Khuyến khích, ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trên các đảo và hoạt động trên biển
- Điều 47. Lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển
- Điều 48. Nhiệm vụ và phạm vi trách nhiệm tuần tra, kiểm soát trên biển
- Điều 49. Cờ, sắc phục và phù hiệu