Điều 21 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010
Điều 21. Trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
Hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành theo thỏa thuận của các bên hoặc bắt buộc bảo hành theo quy định của pháp luật. Trường hợp hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện do mình cung cấp;
2. Cung cấp cho người tiêu dùng giấy tiếp nhận bảo hành, trong đó ghi rõ thời gian thực hiện bảo hành. Thời gian thực hiện bảo hành không tính vào thời hạn bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa thay thế linh kiện, phụ kiện hoặc đổi hàng hóa mới thì thời hạn bảo hành linh kiện, phụ kiện hoặc hàng hóa đó được tính từ thời điểm thay thế linh kiện, phụ kiện hoặc đổi hàng hóa mới;
3. Cung cấp cho người tiêu dùng hàng hóa, linh kiện, phụ kiện tương tự để sử dụng tạm thời hoặc có hình thức giải quyết khác được người tiêu dùng chấp nhận trong thời gian thực hiện bảo hành;
4. Đổi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự hoặc thu hồi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện và trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp hết thời gian thực hiện bảo hành mà không sửa chữa được hoặc không khắc phục được lỗi.
5. Đổi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự hoặc thu hồi hàng hóa và trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp đã thực hiện bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện từ ba lần trở lên trong thời hạn bảo hành mà vẫn không khắc phục được lỗi;
6. Chịu chi phí sửa chữa, vận chuyển hàng hóa, linh kiện, phụ kiện đến nơi bảo hành và từ nơi bảo hành đến nơi cư trú của người tiêu dùng;
7. Chịu trách nhiệm về việc bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện cho người tiêu dùng cả trong trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc bảo hành.
Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010
- Số hiệu: 59/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 6. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 7. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh
- Điều 8. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 9. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 10. Các hành vi bị cấm
- Điều 11. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 13. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 14. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 15. Giải thích hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 16. Điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực
- Điều 17. Thực hiện hợp đồng theo mẫu
- Điều 18. Thực hiện điều kiện giao dịch chung
- Điều 19. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 20. Trách nhiệm cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 21. Trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
- Điều 22. Trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 23. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 24. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 25. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 26. Giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 27. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 28. Nội dung tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội
- Điều 29. Thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước giao
- Điều 33. Hòa giải
- Điều 34. Nguyên tắc thực hiện hòa giải
- Điều 35. Tổ chức hòa giải
- Điều 36. Biên bản hòa giải
- Điều 37. Thực hiện kết quả hòa giải thành
- Điều 38. Hiệu lực của điều khoản trọng tài
- Điều 39. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài
- Điều 40. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 41. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 42. Nghĩa vụ chứng minh trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 43. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 44. Thông báo thông tin về vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện
- Điều 45. Thông báo bản án, quyết định của Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện
- Điều 46. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện vì lợi ích công cộng