Điều 13 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp thông tin cho người tiêu dùng thông qua bên thứ ba thì bên thứ ba có trách nhiệm:
a) Bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ được cung cấp;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp chứng cứ chứng minh tính chính xác, đầy đủ của thông tin về hàng hóa, dịch vụ;
c) Chịu trách nhiệm liên đới về việc cung cấp thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ, trừ trường hợp chứng minh đã thực hiện tất cả các biện pháp theo quy định của pháp luật để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của thông tin về hàng hóa, dịch vụ;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, pháp luật về quảng cáo.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp thông tin cho người tiêu dùng thông qua phương tiện truyền thông thì chủ phương tiện truyền thông, nhà cung cấp dịch vụ truyền thông có trách nhiệm:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Xây dựng, phát triển giải pháp kỹ thuật ngăn chặn việc phương tiện, dịch vụ do mình quản lý bị sử dụng vào mục đích quấy rối người tiêu dùng;
c) Từ chối cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý nếu việc sử dụng có khả năng dẫn đến quấy rối người tiêu dùng;
d) Ngừng cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để thực hiện hành vi quấy rối người tiêu dùng theo yêu cầu của người tiêu dùng hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010
- Số hiệu: 59/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 6. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 7. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh
- Điều 8. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 9. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 10. Các hành vi bị cấm
- Điều 11. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 13. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 14. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 15. Giải thích hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 16. Điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực
- Điều 17. Thực hiện hợp đồng theo mẫu
- Điều 18. Thực hiện điều kiện giao dịch chung
- Điều 19. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 20. Trách nhiệm cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 21. Trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
- Điều 22. Trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 23. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 24. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 25. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 26. Giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 27. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 28. Nội dung tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội
- Điều 29. Thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước giao
- Điều 33. Hòa giải
- Điều 34. Nguyên tắc thực hiện hòa giải
- Điều 35. Tổ chức hòa giải
- Điều 36. Biên bản hòa giải
- Điều 37. Thực hiện kết quả hòa giải thành
- Điều 38. Hiệu lực của điều khoản trọng tài
- Điều 39. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài
- Điều 40. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 41. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 42. Nghĩa vụ chứng minh trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 43. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 44. Thông báo thông tin về vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện
- Điều 45. Thông báo bản án, quyết định của Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện
- Điều 46. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện vì lợi ích công cộng