Mục 4 Chương 4 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010
MỤC 4. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁN
Điều 41. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
2. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được giải quyết theo thủ tục đơn giản quy định trong pháp luật về tố tụng dân sự khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Cá nhân là người tiêu dùng khởi kiện; tổ chức, cá nhân trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng bị khởi kiện;
b) Vụ án đơn giản, chứng cứ rõ ràng;
c) Giá trị giao dịch dưới 100 triệu đồng.
Điều 42. Nghĩa vụ chứng minh trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
1. Người tiêu dùng có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh trong vụ án dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, trừ việc chứng minh lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi gây ra thiệt hại.
3. Tòa án quyết định bên có lỗi trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Điều 43. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
1. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án.
2. Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.
1. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có trách nhiệm thông báo công khai bằng hình thức phù hợp về việc khởi kiện và chịu trách nhiệm về thông tin do mình công bố, bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
2. Nội dung thông báo quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bị kiện;
c) Nội dung khởi kiện;
d) Thủ tục và thời hạn đăng ký tham gia vụ án.
3. Tòa án có trách nhiệm niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án thông tin về việc thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Bản án, quyết định của Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án và công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng bằng hình thức thích hợp.
Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện vì lợi ích công cộng được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án.
Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010
- Số hiệu: 59/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 6. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 7. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh
- Điều 8. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 9. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 10. Các hành vi bị cấm
- Điều 11. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 13. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 14. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 15. Giải thích hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 16. Điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực
- Điều 17. Thực hiện hợp đồng theo mẫu
- Điều 18. Thực hiện điều kiện giao dịch chung
- Điều 19. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 20. Trách nhiệm cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 21. Trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
- Điều 22. Trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 23. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 24. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 25. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 26. Giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 27. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 28. Nội dung tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội
- Điều 29. Thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước giao
- Điều 33. Hòa giải
- Điều 34. Nguyên tắc thực hiện hòa giải
- Điều 35. Tổ chức hòa giải
- Điều 36. Biên bản hòa giải
- Điều 37. Thực hiện kết quả hòa giải thành
- Điều 38. Hiệu lực của điều khoản trọng tài
- Điều 39. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài
- Điều 40. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 41. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 42. Nghĩa vụ chứng minh trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 43. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 44. Thông báo thông tin về vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện
- Điều 45. Thông báo bản án, quyết định của Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện
- Điều 46. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện vì lợi ích công cộng