Mục 1 Chương 4 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2014/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh (gồm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), cấp huyện (gồm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xã hội, đất giao thông, thủy lợi, công trình năng lượng và công trình bưu chính, viễn thông do Trung ương quản lý.
2. Đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xã hội, đất giao thông, thủy lợi, công trình năng lượng, công trình bưu chính, viễn thông và chợ do cấp tỉnh quản lý.
3. Đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xã hội, đất giao thông, thủy lợi, công trình năng lượng, công trình bưu chính, viễn thông và chợ do cấp huyện, cấp xã quản lý.
4. Khu chức năng sử dụng đất là khu vực đất có một hoặc nhiều loại đất được khoanh định theo không gian sử dụng để ưu tiên sử dụng vào một hoặc một số mục đích chủ yếu đã được xác định theo quy hoạch.
5. Chỉ tiêu được phân bổ là chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp.
6. Chỉ tiêu được xác định là chỉ tiêu sử dụng đất mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp phải xác định.
7. Chỉ tiêu được xác định bổ sung là chỉ tiêu sử dụng đất được cấp trên trực tiếp phân bổ nhưng địa phương được xác định thêm.
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
| Trong đó: |
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
1.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
1.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
1.4 | Đất rừng sản xuất | RSX |
1.5 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
1.6 | Đất làm muối | LMU |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
| Trong đó: |
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP |
2.2 | Đất an ninh | CAN |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
2.5 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia | DHT |
2.6 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
2.7 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
2.8 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
6 | Đất đô thị* | KDT |
Trong đó, *: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu, loại đất được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Chỉ tiêu được phân bổ | Chỉ tiêu được xác định | Chỉ tiêu được xác định bổ sung |
I | Loại đất |
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | x | 0 | x |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | x | 0 | x |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | x | 0 | x |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 0 | x | 0 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0 | x | 0 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | x | 0 | x |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | x | 0 | x |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | x | 0 | x |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | x | 0 | x |
1.8 | Đất làm muối | LMU | x | 0 | x |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | x | 0 | 0 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | x | 0 | 0 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | x | 0 | 0 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | x | 0 | 0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT | x | 0 | 0 |
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 0 | x | 0 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0 | x | 0 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 0 | x | 0 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 0 | x | 0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | DHT | x | x | 0 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | x | x | 0 |
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | x | 0 | x |
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | x | 0 | x |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0 | x | 0 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0 | x | 0 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0 | x | 0 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0 | x | 0 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | 0 | x | 0 |
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0 | x | 0 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0 | x | 0 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | x | 0 | 0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN | x | 0 | 0 |
5 | Đất khu kinh tế* | KKT | x | 0 | 0 |
6 | Đất đô thị* | KDT | x | 0 | 0 |
II | Khu chức năng* |
|
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN | 0 | x | 0 |
2 | Khu lâm nghiệp | KLN | 0 | x | 0 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT | 0 | x | 0 |
4 | Khu phát triển công nghiệp | KPC | 0 | x | 0 |
5 | Khu đô thị | DTC | 0 | x | 0 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM | 0 | x | 0 |
7 | Khu dân cư nông thôn | DNT | 0 | x | 0 |
Trong đó, x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.
0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.
*: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
3. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu, loại đất được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Chỉ tiêu được phân bổ | Chỉ tiêu được xác định | Chỉ tiêu được xác định bổ sung |
I | Loại đất |
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | x | 0 | x |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | x | 0 | x |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | x | 0 | x |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | x | 0 | x |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | x | 0 | x |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | x | 0 | x |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | x | 0 | x |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | x | 0 | x |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | x | 0 | x |
1.8 | Đất làm muối | LMU | x | 0 | x |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 0 | x | 0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | x | 0 | 0 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | x | 0 | 0 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | x | 0 | 0 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | x | 0 | 0 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT | x | 0 | 0 |
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | x | 0 | 0 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | x | 0 | x |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | x | 0 | X |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | x | 0 | x |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | x | x | 0 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | x | 0 | 0 |
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | x | 0 | x |
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | x | 0 | x |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | x | 0 | x |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | x | 0 | 0 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | x | 0 | x |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | x | 0 | x |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | x | 0 | 0 |
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | x | 0 | 0 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | x | 0 | x |
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 0 | x | 0 |
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0 | x | 0 |
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0 | x | 0 |
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0 | x | 0 |
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 0 | x | 0 |
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 0 | x | 0 |
2.26 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0 | x | 0 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | x | 0 | 0 |
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN | x | 0 | 0 |
5 | Đất khu kinh tế* | KKT | x | 0 | 0 |
6 | Đất đô thị* | KDT | x | 0 | 0 |
II | Khu chức năng* |
|
|
|
|
1 | Khu vực chuyên trồng lúa nước | KVL | 0 | x | 0 |
2 | Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm | KVN | 0 | x | 0 |
3 | Khu vực rừng phòng hộ | KPH | 0 | x | 0 |
4 | Khu vực rừng đặc dụng | KDD | 0 | x | 0 |
5 | Khu vực rừng sản xuất | KSX | 0 | x | 0 |
6 | Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | KKN | 0 | x | 0 |
7 | Khu đô thị - thương mại - dịch vụ | KDV | 0 | x | 0 |
8 | Khu du lịch | KDL | 0 | x | 0 |
9 | Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn | KON | 0 | x | 0 |
Trong đó, x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.
0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.
*: không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Điều 4. Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
đ) Bản đồ chuyên đề (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất);
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
đ) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất;
e) Bản đồ chuyên đề (nếu có).
4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc thông qua kế hoạch sử dụng đất);
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất.
5. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất);
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
đ) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu;
e) Bản đồ chuyên đề (nếu có).
6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
7. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
8. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối gồm:
a) Tờ trình;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
9. Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
a) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hệ thống biểu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Hệ thống mẫu văn bản trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
a) Mẫu báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mẫu tờ trình phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mẫu quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi là bản đồ hiện trạng sử dụng đất) thể hiện các loại đất tương ứng với từng cấp hành chính theo quy định tại
a) Trường hợp lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng với lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối hoặc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối mà không phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập từ kết quả kiểm kê đất đai;
b) Trường hợp điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà thời điểm điều chỉnh không trùng với thời điểm kiểm kê đất đai thì được xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được lập từ kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung tại thời điểm điều chỉnh.
2. Ký hiệu thể hiện loại đất, thông số màu loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại
3. Ký hiệu đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp, ranh giới khoanh đất; ký hiệu đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội; ký hiệu đường giao thông và các đối tượng liên quan; dáng đất; ghi chú được quy định như sau:
a) Đối với ký hiệu hiện trạng được thể hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT;
b) Đối với ký hiệu quy hoạch được thể hiện hình dáng, kích thước theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT với các thông số màu quy định như sau: Số màu 203, Red 255, Green 0, Blue 0.
4. Bố cục bản đồ, biểu đồ cơ cấu sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT.
5. Mẫu xác nhận và ký duyệt được quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai.
2. Tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm:
a) Nghị quyết hoặc Quyết định phê duyệt;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Cơ quan lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
a) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được lưu trữ 01 bộ tại Văn phòng Quốc hội, 01 bộ tại Văn phòng Chính phủ, 02 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được lưu trữ 01 bộ tại Văn phòng Chính phủ, 02 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lưu trữ 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, 01 bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lưu trữ phải gồm bản in trên giấy và bản dạng số của các tài liệu sau:
a) Nghị quyết hoặc Quyết định phê duyệt;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
đ) Bản đồ chuyên đề (nếu có).
QUY TRÌNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
QUY TRÌNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA
Mục 1. Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
Điều 8. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia được thực hiện theo trình tự sau:
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;
3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất;
5. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu;
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
7. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
Điều 9. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Thu thập các thông tin, tài liệu:
a) Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
b) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất;
c) Thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định;
d) Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều tra, khảo sát thực địa:
a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa;
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
5. Hội thảo thống nhất kết quả điều tra, thông tin, tài liệu thu thập.
6. Đánh giá, nghiệm thu.
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên;
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên;
c) Phân tích hiện trạng môi trường;
d) Đánh giá chung.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội:
a) Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội;
b) Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực;
c) Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;
d) Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn;
đ) Đánh giá chung.
3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất:
a) Nước biển dâng, xâm nhập mặn;
b) Sa mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất.
4. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
7. Đánh giá, nghiệm thu.
1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
a) Tình hình thực hiện;
b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân;
c) Bài học kinh nghiệm.
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
a) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất;
b) Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước;
c) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất;
d) Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước:
a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;
b) Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân;
c) Bài học kinh nghiệm.
4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai:
a) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp;
b) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp.
5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất.
6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
8. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 12. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định định hướng sử dụng đất:
a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;
c) Xác định định hướng sử dụng đất đến từng vùng kinh tế - xã hội, theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia.
2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:
a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
b) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
c) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội.
3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường:
a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực quốc gia;
c) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng;
đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;
e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất:
a) Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất trong mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm theo phương án quy hoạch sử dụng đất;
b) Cân đối, phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm theo từng loại đất.
5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất:
a) Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
b) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
7. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
8. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia gồm:
a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cả nước;
b) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội.
9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
10. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.
11. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch.
2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b
b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và từng vùng kinh tế - xã hội;
d) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và các khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất;
đ) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.
3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề.
6. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.
7. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 14. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Hội thảo.
5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất sau hội thảo.
6. Lấy ý kiến góp ý nhân dân về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu:
a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến;
b) Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;
d) Chỉnh sửa, hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu sau khi lấy ý kiến góp ý của nhân dân.
7. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
9. Báo cáo Chính phủ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.
10. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 15. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trước khi trình Chính phủ.
2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
3. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia.
4. Đánh giá, nghiệm thu.
5. Giao nộp sản phẩm Dự án.
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 29/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: 28/07/2014
- Số công báo: Từ số 715 đến số 716
- Ngày hiệu lực: 17/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 4. Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 5. Các ký hiệu và hình thức thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất
- Điều 6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 7. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 8. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
- Điều 9. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 10. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
- Điều 11. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
- Điều 12. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Điều 13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
- Điều 14. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 15. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 16. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia
- Điều 17. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 18. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Điều 19. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 20. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 21. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 22. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia
- Điều 23. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 24. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 25. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 26. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 27. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh
- Điều 28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 29. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
- Điều 30. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
- Điều 31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Điều 32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
- Điều 33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 35. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh
- Điều 36. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 37. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Điều 38. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 39. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 40. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 41. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh
- Điều 42. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 43. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 44. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 45. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 46. Trình tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
- Điều 47. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Điều 48. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
- Điều 49. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 50. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 51. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện
- Điều 52. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 53. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
- Điều 54. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
- Điều 55. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Điều 56. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu
- Điều 57. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
- Điều 58. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 59. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Điều 60. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
- Điều 61. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Điều 62. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Điều 63. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 64. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 65. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
- Điều 66. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
- Điều 67. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
- Điều 68. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 69. Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 70. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu
- Điều 71. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 72. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước
- Điều 73. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
- Điều 74. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu
- Điều 75. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 76. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
- Điều 77. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối
- Điều 78. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước
- Điều 79. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối
- Điều 80. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 81. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối
- Điều 82. Hiệu lực thi hành
- Điều 83. Trách nhiệm tổ chức thực hiện