Thủ tục hành chính: Đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước đã được công bố - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-242469-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Đường thủy |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Hàng hải Việt Nam |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Hàng hải Việt Nam |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Chủ đầu tư hoặc người khai thác bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước đã được công bố đến Cục Hàng hải Việt Nam |
Bước 2: | Giải quyết thủ tục hành chính
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước chưa phù hợp thì thông báo cho chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng biển để hoàn thiện hồ sơ hoặc đặt lại tên cho phù hợp - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét và ra quyết định đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Không được đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước trong các trường hợp sau
- Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước đã công bố hoặc không đúng với tên gọi, chức năng của bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước đó - Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước đã công bố; trừ trường hợp có sự đồng ý của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó và sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quy định - Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị theo mẫu |
Bản sao Quyết định công bố bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Nghị định 21/2012/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1850/QĐ-BGTVT năm 2013 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đặt tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước - Bộ Giao thông vận tải |
Lược đồ Đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước đã được công bố - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!