Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc giữa người nước ngoài với người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam - Lai Châu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAC-118174-TT |
Cơ quan hành chính: | Lai Châu |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan công an cấp tỉnh (trường hợp xét thấy có vấn đề cần xác minh) |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh thêm 20 ngày làm việc) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ.: | Cá nhân khi Đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc giữa người nước ngoài với người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bước 2 Nộp hồ sơ.: | - Địa điểm: Phòng Hành chính Tư pháp - Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu. + Địa chỉ: Phường Tân Phong - Thị xã Lai Châu - tỉnh Lai Châu; + Số điện thoại: 0231.3878459. - Thời gian nộp hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần. + Sáng: từ 7h30’ đến 11h30’; + Chiều: 13h30’ đến 17h00’. - Người nộp hồ sơ xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, giấy hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn một lần đầy đủ các thông tin để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. |
Buớc 3 Nhận kết quả: | - Địa điểm: Phòng Hành chính Tư Pháp - Bổ trợ Tư Pháp - Sở Tư Pháp tỉnh Lai Châu. + Địa chỉ: Phường Tân Phong - Thị xã Lai Châu - Tỉnh Lai Châu; + Số điện Thoại: 0231.3878459. - Thời gian nhận kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần. + Sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’; + Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. - Hai bên nam, nữ khi Đăng ký kết hôn (giữa người nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc giữa người nước ngoài với người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam) xuất trình giấy hẹn trả kết quả, nộp phí (lệ phí) và nhận biên lai thu phí (lệ phí). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên | Chưa có văn bản! |
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó. |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình |
Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam). Ngoài các giấy tờ trên đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về |
1. Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài 2. Quyết định 01/2006/QĐ-BTP ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Tên và mức phí, lệ phí 1: Lệ phí đăng ký kết hôn | Không quá 1.000.000đ/ trường hợp |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính - Lai Châu |
2. Đăng ký kết hôn - Lai Châu |
Lược đồ Đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc giữa người nước ngoài với người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam - Lai Châu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!